CH tr 66 22.1
CH tr 66 22.1
Vi sinh vật là gì?
A. Sinh vật kí sinh trên cơ thể sinh vật khác.
B. Sinh vật nhân sơ, chỉ nhìn rõ dưới kính hiển vi.
C. Sinh vật đơn bào, chỉ nhìn rõ dưới kính hiển vi.
D. Sinh vật có kích thước nhỏ bé, kích thước hiển vi.
Phương pháp giải:
Vi sinh vật là các sinh vật có kích thước nhỏ bé, kích thước hiển vi.
Lời giải chi tiết:
Đáp án D.
CH tr 66 22.2
CH tr 66 22.2
Câu nào sau đây không đúng?
A. Vi sinh vật sinh trưởng nhanh, phân bố rộng.
B. Vi sinh vật là những cơ thể có kích thước hiển vi.
C. Vi sinh vật là tập hợp đơn bào hay tập hợp đa bào.
D. Phần lớn vi sinh vật là cơ thể đơn bào nhân sơ hay nhân thực.
Phương pháp giải:
Vi sinh vật là tập hợp đơn bào hay tập hợp đa bào.
Lời giải chi tiết:
Đáp án C.
CH tr 66 22.3
CH tr 66 22.3
Loài nào sau đây không phải vi sinh vật?
A. Nấm rơm B. Tảo đơn bào C. Vi khuẩn lam D. Trùng biến hình
Lời giải chi tiết:
Đáp án A.
CH tr 66 22.4
CH tr 66 22.4
Nhóm nào sau đây không phải vi sinh vật?
A. Vi khuẩn B. Tảo đơn bào
C. Đông vật nguyên sinh D. Rêu
Lời giải chi tiết:
Đáp án D.
CH tr 66 22.5
CH tr 66 22.5
Đặc điểm nào say đây không đúng với vi sinh vật?
A. Có kích thước nhỏ. B. Phần lớn có cấu tạo dơn bào.
C. Đều có khả năng tự dưỡng. D. Sinh trưởng nhanh.
Phương pháp giải:
Vi sinh vật có các đặc điểm: có kích thước rất nhỏ. phần lớn có cấu tạo dơn bào, sinh trưởng nhanh, và có thể tự dưỡng hoặc dị dưỡng và thíc ứng nhanh với điều kiện môi trường, dễ bị biến đổi.
Lời giải chi tiết:
Đáp án C.
CH tr 66 22.6
CH tr 66 22.6
Đặc điểm nào sau đây đúng với vi sinh vật?
A. Có kích thước rất nhỏ, thấy rõ dưới kính hiển vi.
B. Hấp thụ nhiều, chuyển hóa nhanh.
C. Thích ứng nhanh với điều kiện môi trường và dễ bị biến đổi.
D. Tất cả đều đúng.
Phương pháp giải:
Vi sinh vật có các đặc điểm: có kích thước rất nhỏ. phần lớn có cấu tạo dơn bào, sinh trưởng nhanh, và có thể tự dưỡng hoặc dị dưỡng và thíc ứng nhanh với điều kiện môi trường, dễ bị biến đổi.
Lời giải chi tiết:
Đáp án D.
CH tr 67 22.7
CH tr 67 22.7
Đặc điểm nào sau đây không phải của vi sinh vật?
A. Kích thước hiển vi. B. Cơ thể đa bào
C. Sinh trưởng, sinh sản rất nhanh D. Phân bố rộng.
Phương pháp giải:
Vi sinh vật có các đặc điểm: có kích thước rất nhỏ. phần lớn có cấu tạo dơn bào, sinh trưởng nhanh, và có thể tự dưỡng hoặc dị dưỡng và thíc ứng nhanh với điều kiện môi trường, dễ bị biến đổi.
Lời giải chi tiết:
Đáp án B.
CH tr 67 22.8
CH tr 67 22.8
Điều nào sau đây là sai khi nói về đặc điểm của vi sinh vật?
A. Thích ứng cao với môi trường.
B. Trao đổi chất rất nhanh.
C. Có kích thước nhỏ nên tỉ lệ S/V nhỏ.
D. Phân bố rất rộng.
Phương pháp giải:
Vi sinh vật có các đặc điểm: có kích thước rất nhỏ. phần lớn có cấu tạo dơn bào, sinh trưởng nhanh, và có thể tự dưỡng hoặc dị dưỡng và thíc ứng nhanh với điều kiện môi trường, dễ bị biến đổi.
Lời giải chi tiết:
Đáp án C.
CH tr 67 22.9
CH tr 67 22.9
Đặc điểm có ở hầu hết các loài vi sinh vật là gì?
A. Hấp thụ và chuyển hóa chất dinh dưỡng nhanh.
B. Thuộc nhiều giới: Nguyên sinh, Nấm và Động vật.
C. Kích thước siêu hiển vi (được đo bằng nanomet).
D. Chỉ phân bố ở những nơi có điều kiện khắc nghiệt.
Phương pháp giải:
Vi sinh vật có các đặc điểm: có kích thước rất nhỏ. phần lớn có cấu tạo dơn bào, sinh trưởng nhanh, và có thể tự dưỡng hoặc dị dưỡng và thíc ứng nhanh với điều kiện môi trường, dễ bị biến đổi.
Lời giải chi tiết:
Đáp án A.
CH tr 67 22.10
CH tr 67 22.10
Những đặc điểm nào sau đây có ở tất cả các loại vi khuẩn?
1) Có kích thước bé. 2) Sống kí sinh và gây bệnh.
3) Cơ thể chỉ có một tế bào. 4) Chưa có nhân chính thức.
5) Sinh sản rất nhanh.
A. (1), (2), (3), (4). B. (1), (3), (4), (5).
C. (1), (2), (3), (5). D. (1), (2), (4), (5).
Phương pháp giải:
Các đặc điểm có ở tất cả các loại vi khuẩn là:
1) Có kích thước bé.
3) Cơ thể chỉ có một tế bào.
4) Chưa có nhân chính thức.
5) Sinh sản rất nhanh.
Lời giải chi tiết:
Đáp án B.
CH tr 67 22.11
CH tr 67 22.11
Có mấy kiểu môi trường nuôi cấy vi sinh vật chính trong phòng thí nghiệm?
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Phương pháp giải:
Có 3 loại môi trường nuôi cấy vi sinh vật chính trong phòng thí nghiệm phân loại theo hàm lượng và thành phần các chất là: môi trường tự nhiên, môi trường tổng hợp và môi trường bán tổng hợp.
Lời giải chi tiết:
Đáp án A.
CH tr 67 22.12
CH tr 67 22.12
Loại môi trường cơ bản nào dùng để nuôi cấy vi sinh vật?
A. Môi trường tổng hợp. B. Môi trường phức tạp.
C. Môi trường trung tính. D. Cả A, B đúng.
Lời giải chi tiết:
Đáp án A.
CH tr 68 22.13
CH tr 68 22.13
Ba môi trường nuôi cấy vi sinh vật trong phòng thí nghiệm được phân biệt dựa vào đâu?
A. Thành phần vi sinh vật.
B. Thành phần hóa học và thành phần vi sinh vật.
C. Hàm lượng và thành phần các chất.
D. Tính chất vật lí của môi trường (rắn, lỏng).
Phương pháp giải:
Có 3 loại môi trường nuôi cấy vi sinh vật chính trong phòng thí nghiệm phân loại theo hàm lượng và thành phần các chất là: môi trường tự nhiên, môi trường tổng hợp và môi trường bán tổng hợp.
Lời giải chi tiết:
Đáp án C.
CH tr 68 22.14
CH tr 68 22.14
Môi trường nuôi cấy vi sinh vật (cơ bản) trong phòng thí nghiệm được phân chia thành các loại khác nhau dựa vào yếu tố nào?
A. Tín chất vật lí của môi trường (rắn, lỏng).
B. Hàm lượng và thành phần các chất trong môi trường.
C. Dụng cụ nuôi cấy.
D. Vi sinh vật sẽ nuôi cấy.
Phương pháp giải:
Có 3 loại môi trường nuôi cấy vi sinh vật chính trong phòng thí nghiệm phân loại theo hàm lượng và thành phần các chất là: môi trường tự nhiên, môi trường tổng hợp và môi trường bán tổng hợp.
Lời giải chi tiết:
Đáp án B.
CH tr 68 22.15
CH tr 68 22.15
Trong phòng thí nghiệm, để nuôi cấy một loại vi khuẩn, người ta sử dụng môi trường nuôi cấy gồm 100 g cao nấm men, 6 g MgSO4, 9 g NaCl. Đây là kiểu môi trường nuôi cấy nào?
A. Tổng hợp. B. Nhân tạo C. Bán tổng hợp D. Tự nhiên
Phương pháp giải:
Có 3 loại môi trường nuôi cấy vi sinh vật chính trong phòng thí nghiệm phân loại theo hàm lượng và thành phần các chất là: môi trường tự nhiên, môi trường tổng hợp và môi trường bán tổng hợp.
Môi trường nuôi cấy tự nhiên bao gồm các hợp chất tự nhiên không biết rõ thành phần.
Môi trường nuôi cấy tổng hợp là môi trường gồm các chất có thành phần và số lượng đã biết.
Môi trường nuôi cấy bán tổng hợp là môi trường chứa các hợp chất tự nhiên (không xác định rõ thành phần) và các hợp chất đã biết thành phần.
Lời giải chi tiết:
Đáp án C.
CH tr 68 22.16
CH tr 68 22.16
Một loại vi khuẩn có thời gian thế hệ là 20 phút. Tính số thế hệ tế bào khi chúng được nuôi cấy trong 8 giờ ở môi trường đầy đủ chất dinh dưỡng.
Lời giải chi tiết:
CH tr 68 22.17
CH tr 68 22.17
Vì sao cần hạn chế bỏ chất rắn vào bể sinh học?
Lời giải chi tiết:
Cần hạn chế bỏ chất rắn vào bể sinh học vì vi sinh vật là các sinh vật bé nhỏ, không có miệng nên khi ăn, chúng ăn bằng cách hấp thụ qua màng tế bào, vì thế chúng chỉ hấp thu được các chất dạng keo hoặc hòa tan mà không phải là dạng rắn không tan trong dung dịch.
CH tr 68 22.18
CH tr 68 22.18
Loại môi trường nuôi cấy vi sinh vật có chứa các chất hữu cơ khác nhau không biết rõ thành phần hóa học như: môi trường chứa dịch chiết thịt bò, hoặc dịch chiết nấm men; môi trường mạch nha; môi trường cao thịt; …) có tên gọi là gì?
Phương pháp giải:
Có 3 loại môi trường nuôi cấy vi sinh vật chính trong phòng thí nghiệm phân loại theo hàm lượng và thành phần các chất là: môi trường tự nhiên, môi trường tổng hợp và môi trường bán tổng hợp.
Môi trường nuôi cấy tự nhiên bao gồm các hợp chất tự nhiên không biết rõ thành phần.
Môi trường nuôi cấy tổng hợp là môi trường gồm các chất có thành phần và số lượng đã biết.
Môi trường nuôi cấy bán tổng hợp là môi trường chứa các hợp chất tự nhiên (không xác định rõ thành phần) và các hợp chất đã biết thành phần.
Lời giải chi tiết:
Môi trường nuôi cấy tự nhiên.
CH tr 68 22.19
CH tr 68 22.19
Loại môi trường nuôi cấy vi sinh vật đã biết rõ về các thành phần hóa học, có chứa các dung dịch pha loãng của hóa chất tinh khiết, không chứa dịch chiết từ nấm men, động vật hoặc thực vật, thường sử dụng cho các mục đích nghiên cứu được gọi là môi trường gì?
Phương pháp giải:
Có 3 loại môi trường nuôi cấy vi sinh vật chính trong phòng thí nghiệm phân loại theo hàm lượng và thành phần các chất là: môi trường tự nhiên, môi trường tổng hợp và môi trường bán tổng hợp.
Môi trường nuôi cấy tự nhiên bao gồm các hợp chất tự nhiên không biết rõ thành phần.
Môi trường nuôi cấy tổng hợp là môi trường gồm các chất có thành phần và số lượng đã biết.
Môi trường nuôi cấy bán tổng hợp là môi trường chứa các hợp chất tự nhiên (không xác định rõ thành phần) và các hợp chất đã biết thành phần.
Lời giải chi tiết:
Môi trường nuôi cấy tổng hợp.
CH tr 68 22.20
CH tr 68 22.20
Thế nào là môi trường bán tổng hợp?
Phương pháp giải:
Có 3 loại môi trường nuôi cấy vi sinh vật chính trong phòng thí nghiệm phân loại theo hàm lượng và thành phần các chất là: môi trường tự nhiên, môi trường tổng hợp và môi trường bán tổng hợp.
Môi trường nuôi cấy tự nhiên bao gồm các hợp chất tự nhiên không biết rõ thành phần.
Môi trường nuôi cấy tổng hợp là môi trường gồm các chất có thành phần và số lượng đã biết.
Môi trường nuôi cấy bán tổng hợp là môi trường chứa các hợp chất tự nhiên (không xác định rõ thành phần) và các hợp chất đã biết thành phần.
Lời giải chi tiết:
Môi trường bán tổng hợp là môi trường chứa các hợp chất tự nhiên (không xác định rõ thành phần) và các hợp chất đã biết thành phần.
Chủ đề 6: Bảo vệ môi trường và cảnh quan thiên nhiên
Héc to từ biệt Ăng - đrô - mác
CHỦ ĐỀ IV. PHẢN ỨNG OXI HÓA- KHỬ
Chương I: Mở đầu
D
Chuyên đề học tập Sinh - Chân trời sáng tạo Lớp 10
Đề thi, kiểm tra Sinh - Kết nối tri thức
Đề thi, đề kiểm tra Sinh học 10
Đề thi, kiểm tra Sinh - Cánh diều
Đề thi, kiểm tra Sinh - Chân trời sáng tạo
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Sinh học lớp 10
Chuyên đề học tập Sinh - Kết nối tri thức Lớp 10
Lý thuyết Sinh Lớp 10
SBT Sinh - Cánh diều Lớp 10
SBT Sinh - Kết nối tri thức Lớp 10
SGK Sinh - Cánh diều Lớp 10
SGK Sinh - Chân trời sáng tạo Lớp 10
SGK Sinh - Kết nối tri thức Lớp 10