Câu 1
Nghe – viết: Làm việc thật là vui (từ Bé làm bài đến hết)
Làm việc thật là vui
Bé làm bài, bé đi học. Học xong, bé quét nhà, nhặt rau, chơi với em,... Bé cũng luôn luôn bận rộn, mà công việc lúc nào cũng nhộn nhịp, cũng vui!
Lời giải chi tiết:
Em chủ động hoàn thành bài tập.
Câu 2
Điền chữ cái thích hợp vào chỗ trống:
Số thứ tự | Chữ cái | Tên chữ cái |
20 | …… | pê |
21 | q | quy |
22 | …… | e-rờ |
23 | …… | ét-sì |
24 | …… | tê |
25 | …… | u |
26 | …… | ư |
27 | …… | vê |
28 | x | ích-xì |
29 | …… | i dài |
Phương pháp giải:
Em quan sát cách đọc tên chữ cái ở cột 3 và điền chữ cái tương ứng ở cột 2.
Lời giải chi tiết:
Số thứ tự | Chữ cái | Tên chữ cái |
20 | p | pê |
21 | q | quy |
22 | r | e-rờ |
23 | s | ét-sì |
24 | t | tê |
25 | u | u |
26 | ư | ư |
27 | v | vê |
28 | x | ích-xì |
29 | y | i dài |
Câu 3
Điền vào chỗ trống:
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ các từ và điền chữ thích hợp.
Lời giải chi tiết:
Câu 4
Gạch dưới từ ngữ không cùng nhóm trong mỗi dòng sau:
a. bạn học, bạn bè, kết bạn, bạn thân
b. chạy bộ, bơi lội, tốt bụng, múa hát.
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ các từ trong mỗi nhóm và chỉ ra đó là loại từ gì? (từ chỉ sự vật, từ chỉ hoạt động, từ chỉ đặc điểm, từ chỉ tính cách)
Lời giải chi tiết:
a. bạn học, bạn bè, kết bạn, bạn thân
Từ kết bạn không cùng nhóm vì đó là từ chỉ hoạt động, 3 từ còn lại là từ chỉ người.
b. chạy bộ, bơi lội, tốt bụng, múa hát.
Từ tốt bụng không cùng nhóm vì đó là từ chỉ tính cách, 3 từ còn lại là từ chỉ hoạt động.
Câu 5
Chọn từ ngữ ở bài tập 4 rồi điền vào chỗ trống.
Phương pháp giải:
- Chỗ trống thứ 1: Em lựa chọn một từ ngữ phù hợp ở bài 4a để điền
- Chỗ trống thứ 2: Em quan sát bức tranh được khoanh tròn thứ nhất, xác định hai bạn đang làm gì rồi chọn một từ ngữ thích hợp ở bài 4b để điền.
- Chỗ trống thứ 3: Em quan sát bức tranh được khoanh tròn thứ hai, xác định hai bạn đang làm gì rồi chọn một từ ngữ thích hợp ở bài 4b để điền.
Lời giải chi tiết:
An và Bích là đôi bạn thân. Cuối tuần, hai bạn thường chạy bộ quanh công viên. Mùa hè, hai bạn cùng tham gia câu lạc bộ bơi lội.
Câu 6
Viết 1 – 2 câu về một việc em thích làm trong ngày nghỉ cuối tuần.
Phương pháp giải:
Em liên hệ bản thân và dựa vào gợi ý sau để viết:
- Em thích làm gì trong ngày cuối tuần?
- Tại sao em lại thích làm việc đó?
Lời giải chi tiết:
- Cuối tuần em thường về quê thăm ông bà ngoại. Em rất thích về quê vì ông bà kể cho em nghe nhiều câu chuyện cổ tích.
- Em rất thích cùng các bạn vẽ tranh vào cuối tuần. Chúng em có thể vẽ mọi thứ mà chúng em thích trên những bức tranh của mình.
Câu 7
Viết lời cảm ơn của em trong từng trường hợp sau:
a. Bạn cho em mượn bút.
b. Bà tặng em một quyển truyện tranh rất đẹp.
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ 2 trường hợp và viết lời cảm ơn tương ứng.
Lời giải chi tiết:
a. Bạn cho em mượn bút.
- Tớ cảm ơn cậu nhé!
b. Bà tặng em một quyển truyện tranh rất đẹp.
- Cháu cảm ơn bà ạ. Cháu rất thích món quà của bà.
Câu 8
Viết vào Phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ với bạn sau khi đọc một bài thơ về trẻ em.
Phương pháp giải:
Em lựa chọn 1 bài thơ về trẻ em mà mình đã đọc và điền các thông tin vào phiếu đọc sách.
Lời giải chi tiết:
- Tên bài thơ: Thương ông
- Tên tác giả: Tú Mỡ
- Khổ thơ em thích:
“Ông bước lên thềm:
- Hoan hô thằng bé!
Bé thế mà khỏe
Vì nó thương ông.”
Chủ đề. BẢO QUẢN ĐỒ DÙNG CÁ NHÂN VÀ GIA ĐÌNH
Unit 8: Transportation
Review 2
Chủ đề 6. THỂ HIỆN CẢM XÚC BẢN THÂN
VBT TIẾNG VIỆT 2 TẬP 2 - KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG
Tiếng Việt - Kết nối tri thức Lớp 2
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Việt lớp 2
Tiếng Việt - Chân trời sáng tạo Lớp 2
Tiếng Việt - Cánh Diều Lớp 2
Văn mẫu - Kết nối tri thức Lớp 2
Văn mẫu - Chân trời sáng tạo Lớp 2
Văn mẫu - Cánh diều Lớp 2
VBT Tiếng Việt - Kết nối tri thức Lớp 2
VBT Tiếng Việt - Cánh diều Lớp 2
Cùng em học Tiếng Việt Lớp 2