17.1
Ảnh ảo là
A. Ảnh không thể nhìn thấy được.
B. Ảnh tưởng tượng, không tồn tại trong thực tế.
C. Ảnh không thể hứng được trên màn nhưng có thể nhìn thấy được.
D. Ảnh luôn ngược chiều với ảnh thật.
Lời giải chi tiết:
Ảnh ảo là ảnh không thể hứng được trên màn nhưng có thể nhìn thấy được.
Chọn C.
17.2
Ảnh của một vật qua gương phẳng là
A. Ảnh ảo, ngược chiều với vật.
B. Ảnh ảo, cùng chiều với vật.
C. Ảnh thật, ngược chiều với vật.
D. Ảnh thật, cùng chiều với vật.
Lời giải chi tiết:
Ảnh của một vật qua gương phẳng là ảnh ảo, cùng chiều với vật.
Chọn B.
17.3
Đặc điểm nào sau đây không đúng với gương phẳng?
A. Gương phẳng là mặt phẳng phản xạ ánh sáng tốt.
B. Vật đặt trước gương cho ảnh ảo có độ lớn bằng vật.
C. Khoảng cách từ vật tới gương bằng khoảng cách từ ảnh tới gương.
D. Vật đặt trước gương phẳng luôn cho ảnh ngược chiều với vật.
Lời giải chi tiết:
Chọn D.(Vì: Ảnh của vật tạo bởi gương phẳng có độ lớn bằng vật và cùng chiều với vật.)
17.4
Chọn phát biểu đúng.
A. Ảnh của vật qua gương phẳng là ảnh ảo, vì vậy ta không nhìn thấy được ảnh này.
B. Ảnh của vật qua gương phẳng là ảnh ảo, vì vậy ta không thể dùng máy ảnh để chụp ảnh này.
C. Ảnh của vật qua gương phẳng là ảnh ảo, ta có thể nhìn thấy hoặc dùng máy ảnh chụp lại ảnh này.
D. Ảnh của vật qua gương phẳng là ảnh thật, vì vậy ta nhìn thấy được ảnh này.
Lời giải chi tiết:
Chọn C.
17.5
Để xác định tính chất của ảnh do gương phẳng tạo ra, một nhóm học sinh đã tiến hành một thí nghiệm theo thứ tự như sau:
- Học sinh A đặt một viên phấn thứ nhất trước một tấm kính phẳng và cả nhóm cùng nhìn vào tấm kính để quan sát ảnh của viên phấn.
- Học sinh B lấy viên phấn thứ 2 đúng bằng viên phấn thứ nhất, đưa ra sau tấm kính và di chuyển nó đến khi các bạn nhìn thấy có trùng khít với ảnh của viên phấn thứ nhất trong tấm kính.
Dưới đây là các kết luận của các thành viên trong nhóm. Kết luận vào là sai?
A. Ảnh hứng được trên màn đặt sau tấm kính và có kích thước bằng vật.
B. Ảnh của viên phấn thứ nhất là ảo.
C. Kích thước ảnh của viên phấn thứ nhất bằng kích thước của viên phấn thứ nhất.
D. Kích thước của ảnh bằng kích thước viên phấn thứ hai.
Lời giải chi tiết:
Chọn A. (Vì: Ảnh của vật tạo bởi gương phẳng là ảnh ảo, không hứng được trên màn chắn.)
17.6
Một người đứng trước gương, cách gương 2m.
a) Ảnh của người này cách gương bao nhiêu?
b) Nếu người này tiến đến gần gương thì ảnh di chuyển như thế nào?
Phương pháp giải:
- Ảnh của vật tạo bởi gương phẳng có độ lớn bằng vật.
- Khoảng cách từ ảnh đến gương phẳng bằng khoảng cách từ vật đến gương phẳng.
Lời giải chi tiết:
a) Ảnh của người này cách gương 2 m.
b) Nếu người này tiến đến gần gương thì ảnh cũng di chuyển lại gần gương.
17.7
Điền từ/ cụm từ thích hợp vào chỗ trống.
a) Gương phẳng là mặt phẳng (1)… ánh sáng tốt.
b) Ảnh của vật qua gương phẳng có độ lớn (2)… vật.
c) Khoảng cách từ vật đến ảnh bằng (3)… lần khoảng cách từ vật đến gương.
d) Ảnh của vật qua gương luôn là ảnh (4)… vì không hứng được trên màn.
Lời giải chi tiết:
a) (1) phản xạ.
b) (2) bằng.
c) (3) hai.
d) (4) ảo.
17.8
Quan sát hình dưới đây và giải thích vì sao ta có thể quan sát được ảnh của một vật qua gương phẳng.
Lời giải chi tiết:
Ta có thể quan sát được ảnh của một vật qua gương phẳng vì ánh sáng xuất phát từ vật đến gương phản xạ đến mắt, mắt nhìn theo đường thẳng của tia phản xạ có cảm giác như có tia sáng xuất phát từ vật sau gương đến mắt. Mắt ta nhìn thấy ảnh ảo vì các tia lọt vào mắt ta là các tia phản xạ có đường kéo dài đi thẳng từ ảnh đến mắt.
17.9
Một ngọn nến cao 10 cm được đặt trước một gương phẳng thẳng đứng và cách gương 1,5 m. Xác định chiều cao của ảnh ngọn nến trong gương và khoảng cách từ nến đến ảnh của nó.
Phương pháp giải:
- Ảnh của vật tạo bởi gương phẳng có độ lớn bằng vật.
- Khoảng cách từ ảnh đến gương phẳng bằng khoảng cách từ vật đến gương phẳng.
Lời giải chi tiết:
- Chiều cao của ảnh ngọn nến trong gương là 10 cm.
- Khoảng cách từ nến đến ảnh của nó bằng hai lần khoảng cách từ nến đến gương và bằng 3 m.
17.10
Trước khi chọn mua một cặp kính phù hợp tại một cửa hàng kính mắt, khách hàng thường phải trải qua một cuộc kiểm tra thị lực. Trong quá trình kiểm tra,, người này cần đọc các chữ cái và con số trên một bảng đo thị lực từ một khoảng cách tiêu chuẩn.
Khi việc kiểm tra thị lực được thực hiện trong một căn phòng nhỏ, người ta thường sử dụng gương phẳng để làm cho các các chữ cái và số trên bảng đo thị lực xuất hiện xa mắt hơn.
Quan sát hình dưới đây để tính khoảng cách từ mắt người khách hàng đến ảnh các chữ cái và con số mà người này nhìn thấy qua gương phẳng.
Phương pháp giải:
- Ảnh của vật tạo bởi gương phẳng có độ lớn bằng vật.
- Khoảng cách từ ảnh đến gương phẳng bằng khoảng cách từ vật đến gương phẳng.
Lời giải chi tiết:
- Khoảng cách từ mắt người đến gương là 3 m.
- Khoảng cách của con số đến gương là 3,5 m bằng khoảng cách ảnh của các con số đến gương là 3,5 m.
Vậy khoảng cách từ mắt người khách hàng đến ảnh của các chữ cái và con số là
3 + 3,5 = 6,5 m.
Chương 6: Các đại lượng tỉ lệ
Bài 7. Trí tuệ dân gian
Chương 6. Biểu thức đại số
Chương 3. Các hình khối trong thực tiễn
Unit 6: Education
Lý thuyết Khoa học tự nhiên Lớp 7
Đề thi, đề kiểm tra KHTN - Kết nối tri thức
Đề thi, đề kiểm tra KHTN - Chân trời sáng tạo
Đề thi, đề kiểm tra KHTN - Cánh Diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Khoa học tự nhiên lớp 7
SBT KHTN - Cánh diều Lớp 7
SBT KHTN - Kết nối tri thức Lớp 7
SGK Khoa học tự nhiên - Cánh diều Lớp 7
SGK Khoa học tự nhiên - Chân trời sáng tạo Lớp 7
SGK Khoa học tự nhiên - Kết nối tri thức Lớp 7
Vở thực hành Khoa học tự nhiên Lớp 7