Bài 1
I can identify specific information in a report about life on Mars and guess the meanings of new words in context.
(Tôi có thể xác định thông tin cụ thể trong báo cáo về sự sống trên sao Hỏa và đoán nghĩa của từ mới trong ngữ cảnh.)
1. Nội dung câu hỏi
Read the text and answer the question below.
Mars is the fourth planet in the solar system. It is also known as the Red Planet because it is covered with a reddish mineral called iron oxide. This planet has intrigued human beings to explore whether it is habitable or not.
In July 1965, the first spacecraft to visit Mars, Mariner 4, captured the first close-up images of this foreign world. In 1971, the US space program sent the first US spacecraft named Mariner 9 into Martian orbit. It made close observations about the planet's geology, weather and atmosphere.
A year on Mars lasts nearly twice as long as an Earth year since it takes Mars 687 days to orbit the Sun. Some evidence showed that Mars cannot support earthly life forms. The average temperature on Mars is -60 degrees Celsius. The atmosphere has 1% of oxygen and more than 95% of carbon dioxide, which is poisonous for people to breathe.
In 2013, NASA's Curiosity rover discovered traces of freshwater locked into icy polar caps, under the Martian surface. More explorations will be made in the future to find out whether our neighboring planet can sustain human life.
(Sao Hỏa là hành tinh thứ tư trong hệ mặt trời. Nó còn được gọi là Hành tinh Đỏ vì nó được bao phủ bởi một loại khoáng chất màu đỏ gọi là oxit sắt. Hành tinh này đã khiến con người tò mò muốn khám phá xem nó có thể sinh sống được hay không.
Vào tháng 7 năm 1965, tàu vũ trụ đầu tiên đến thăm sao Hỏa, Mariner 4, đã chụp được những hình ảnh cận cảnh đầu tiên về thế giới xa lạ này. Năm 1971, chương trình không gian của Mỹ đã gửi tàu vũ trụ đầu tiên của Mỹ mang tên Mariner 9 vào quỹ đạo sao Hỏa. Nó đã quan sát chặt chẽ về địa chất, thời tiết và bầu khí quyển của hành tinh.
Một năm trên sao Hỏa dài gần gấp đôi một năm trên Trái đất vì sao Hỏa mất 687 ngày để quay quanh Mặt trời. Một số bằng chứng cho thấy sao Hỏa không thể hỗ trợ các dạng sống trên trái đất. Nhiệt độ trung bình trên sao Hỏa là -60 độ C. Bầu khí quyển có 1% oxy và hơn 95% carbon dioxide, gây độc cho con người khi hít thở.
Vào năm 2013, tàu thám hiểm Curiosity của NASA đã phát hiện ra dấu vết của nước ngọt bị nhốt trong các chỏm băng ở các vùng cực, dưới bề mặt sao Hỏa. Nhiều cuộc khám phá hơn sẽ được thực hiện trong tương lai để tìm hiểu xem liệu hành tinh láng giềng của chúng ta có thể duy trì sự sống của con người hay không.)
1 Why is Mars called the Red Planet?
(Tại sao Sao Hỏa được gọi là Hành tinh Đỏ?)
2 What did Mariner 4 do in 1965?
(Mariner 4 đã làm gì vào năm 1965?)
3 How long does it take Mars to orbit the Sun?
(Sao Hỏa quay quanh Mặt trời mất bao lâu?)
4 Where were the traces of freshwater discovered?
(Dấu vết nước ngọt được phát hiện ở đâu?)
2. Phương pháp giải
Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi bên dưới.
3. Lời giải chi tiết
1 Because it is covered with a reddish mineral called iron oxide.
(Bởi vì nó được bao phủ bởi một loại khoáng chất màu đỏ gọi là oxit sắt.)
2 It captured the first close-up images of Mars.
(Nó đã chụp được những hình ảnh cận cảnh đầu tiên của Sao Hỏa.)
3 It takes Mars 687 days to orbit the Sun.
(Sao Hỏa mất 687 ngày để quay quanh Mặt trời.)
4 They were discovered under the Martian surface.
(Chúng được phát hiện dưới bề mặt sao Hỏa.)
Bài 2
1. Nội dung câu hỏi
Read the text again. Complete the table with ONE WORD or A NUMBER.
2. Phương pháp giải
Đọc văn bản một lần nữa. Hoàn thành bảng với MỘT TỪ hoặc MỘT SỐ.
3. Lời giải chi tiết
Bài 3
1. Nội dung câu hỏi
Read the text again. Decide if the following statements are TRUE (T) or FALSE (F). Write T or F.
1 An Earth year is twice as long as a Mars year.
(Một năm Trái Đất dài gấp đôi một năm Sao Hỏa.)
2 The majority of the atmosphere on Mars is carbon dioxide.
(Phần lớn bầu khí quyển trên sao Hỏa là carbon dioxide.)
3 Mars is known as a habitable planet that can sustain human life.
(Sao Hỏa được biết đến như một hành tinh có thể sinh sống được và có thể duy trì sự sống của con người.)
4 The climate on Mars is much colder than that on Earth.
(Khí hậu trên sao Hỏa lạnh hơn nhiều so với trên Trái đất.)
2. Phương pháp giải
Đọc lại văn bản. Quyết định xem những câu sau đây là Đúng (T) hay Sai (F). Viết T hoặc F.
3. Lời giải chi tiết
1 F
Thông tin: A year on Mars lasts nearly twice as long as an Earth year
(Một năm trên sao Hỏa dài gần gấp đôi một năm trên Trái đất)
2 T
Thông tin: The atmosphere has 1% of oxygen and more than 95% of carbon dioxide, which is poisonous for people to breathe.
(Bầu khí quyển có 1% oxy và hơn 95% carbon dioxide, gây độc cho con người khi hít thở.)
3 F
Thông tin: More explorations will be made in the future to find out whether our neighboring planet can sustain human life.
(Nhiều cuộc khám phá hơn sẽ được thực hiện trong tương lai để tìm hiểu xem liệu hành tinh láng giềng của chúng ta có thể duy trì sự sống của con người hay không.)
4 T
Thông tin: The average temperature on Mars is -60 degrees Celsius.
(Nhiệt độ trung bình trên sao Hỏa là -60 độ C.)
Bài 4
1. Nội dung câu hỏi
Read the text again. Find the words in the text that have the following meanings. Write ONE word only for each blank.
1 suitable to be lived in (paragraph 1).
2 a vehicle used for travel in space, a spaceship (paragraph 2).
3 a curved path through which an object in space moves around a planet (paragraph 2).
4 harmful, able to cause illness (paragraph 3).
5 signs that something has existed (paragraph 4).
2. Phương pháp giải
Đọc văn bản một lần nữa. Tìm những từ trong văn bản có nghĩa sau. Chỉ viết MỘT từ cho mỗi chỗ trống.
3. Lời giải chi tiết
1 habitable suitable to be lived in (paragraph 1).
(có thể ở được, thích hợp để ở (đoạn 1).)
2 spacecraft a vehicle used for travel in space, a spaceship (paragraph 2).
(tàu vũ trụ một phương tiện được sử dụng để du hành trong không gian, một con tàu vũ trụ (đoạn 2).)
3 orbit a curved path through which an object in space moves around a planet (paragraph 2).
(quay quanh một đường cong mà qua đó một vật thể trong không gian di chuyển quanh một hành tinh (đoạn 2).)
4 poisonous harmful, able to cause illness (paragraph 3).
(độc có hại, có thể gây bệnh (đoạn 3).)
5 traces signs that something has existed (paragraph 4).
(dấu vết những dấu hiệu cho thấy một cái gì đó đã tồn tại (đoạn 4).)
Bài 5
1. Nội dung câu hỏi
Write down four differences (in atmosphere, temperature, water, etc.) between the two planets: the Earth and Mars.
Example: Our Earth is covered with green trees and blue oceans while Mars is covered with a reddish mineral.
(Ví dụ: Trái đất của chúng ta được bao phủ bởi cây xanh và đại dương xanh trong khi Sao Hỏa được bao phủ bởi khoáng chất màu đỏ.)
2. Phương pháp giải
Viết ra bốn điểm khác biệt (về khí quyển, nhiệt độ, nước, v.v.) giữa hai hành tinh: Trái đất và Sao Hỏa.
3. Lời giải chi tiết
1 The average temperature of Earth is 17 degrees Celsius while the average temperature on Mars is minus 60 degrees Celsius.
(Nhiệt độ trung bình của Trái Đất là 17 độ C trong khi nhiệt độ trung binh trên sao Hỏa là âm 60 độ C.)
2 Mars' atmosphere is only 1% oxygen while Earth's is many times more.
(Bầu khí quyển của sao Hỏa chỉ gồm 1% lượng oxy trong khi của Trái Đất thì hơn gấp nhiều lần.)
3 It takes Earth 365 days to go around the Sun and Mars takes 687 earth days to go around the Sun.
(Trái đất mất 365 ngày để đi một vòng quanh Mặt trời còn Sao Hỏa mất 687 ngày trái đất để đi quanh Mặt trời.)
4 Today Mars is dusty, dry and desolate, and signs of water on its surface are frozen while Earth is covered by vast oceans.
(Ngày nay Sao Hỏa có nhiều bụi, khô và hoang vắng, và dấu hiệu nước trên bề mặt của nó đều bị đóng băng trong khi Trái Đất lại được bao phủ bởi đại dương rộng lớn.)
Unit 7. Ethnic groups in Việt Nam
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 1 môn Giáo dục công dân lớp 8
Unit 15: Computers - Máy vi tính
CHƯƠNG 5. TIÊU HÓA
Unit 10: Communication in the future
SGK Tiếng Anh Lớp 8 mới
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh 8 mới
SHS Tiếng Anh 8 - Global Success
SHS Tiếng Anh 8 - Explore English
SBT Tiếng Anh 8 - Global Success
SBT Tiếng Anh 8 - THiNK
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Anh lớp 8
SBT Tiếng Anh 8 - Macmillan Motivate
SBT Tiếng Anh 8 - Right on!
SBT Tiếng Anh 8 - Explore English
SBTTiếng Anh 8 - i-Learn Smart World
SBT Tiếng Anh 8 - Friends Plus
SGK Tiếng Anh Lớp 8
SBT Tiếng Anh Lớp 8 mới
Vở bài tập Tiếng Anh Lớp 8