Câu 1
Đánh giá về những thuận lợi và khó khăn khi thực hiện chủ đề.
- Thuận lợi:
- Khó khăn:
Phương pháp giải:
Em suy nghĩ về những hoạt động mình đã làm và nói lên cảm xúc của mình.
Lời giải chi tiết:
Những thuận lợi và khó khăn khi em thực hiện chủ đề này là:
- Thuận lợi: Em có thể tìm hiểu các làng nghề qua phim, tranh ảnh, báo...
- Khó khăn: Rất khó để có thể đến trực tiếp các làng nghề.
Câu 2
Đánh dấu X vào mức độ phù hợp với những việc em đã thực hiện được trong chủ đề này.
Phương pháp giải:
Em tự liên hệ bản thân và hoàn thành bài tập.
Lời giải chi tiết:
TT | Nội dung | Thực hiện tốt | Thực hiện chưa tốt | Chưa thực hiện |
1 | Em đã kể được một số nghề truyền thống ở Việt Nam và sản phẩm của các nghề đó. | X | ||
2 | Em mô tả được hoạt động đặc trưng và yêu cầu về phẩm chất, năng lực của một số nghề truyền thống. | X | ||
3 | Em xác định được mức độ phù hợp của đặc điểm bản thân với nghề truyền thống mà em yêu thích. | X | ||
4 | Em chỉ ra được một số công cụ lao động chính và cách sử dụng chúng an toàn. | X | ||
5 | Em đã tuyên truyền, quảng bá nghề truyền thống với bạn bè, người thân. | X | ||
6 | Em làm được một số sản phẩm nghề truyền thống. | X |
Câu 3
Nhận xét của nhóm bạn.
Phương pháp giải:
Em lắng nghe nhận xét của các bạn.
Lời giải chi tiết:
Em có niềm đam mê với làng nghề truyền thống.
Câu 4
Nhận xét khác.
Phương pháp giải:
Em lắng nghe nhận xét của thầy cô, bạn bè.
Lời giải chi tiết:
Em cần rèn luyện thêm các kiến thức, kĩ năng để giúp nghề truyền thống phát triển.
Câu 5
Viết những kĩ năng em cần tiếp tục rèn luyện.
Phương pháp giải:
Em tự liên hệ bản thân và hoàn thành bài tập.
Lời giải chi tiết:
Những kĩ năng em cần tiếp tục rèn luyện là sự khéo léo, tỉ mỉ, trách nhiệm.
GIẢI SBT TOÁN 6 TẬP 1 CÁNH DIỀU
Unit 3. All about food
BÀI 3: SIÊNG NĂNG, KIÊN TRÌ
Tập làm văn - CTST
BÀI 5