Bài 1
Tense revision
1. Choose the correct option.
(Chọn đáp án thích hợp.)
Phương pháp giải:
Lời giải chi tiết:
Tạm dịch:
1. Jenny trồng cây mỗi năm vào ngày sinh nhật của cô ấy.
Giải thích: có dấu hiệu nhận biết “every year” => thì hiện đại đơn
2. Chúng tôi không định ngày dọn dẹp là vào ngày mia.
Giải thích: có dấu hiệu nhận biết “tomorrow”, có kế hoạch rõ ràng => thì hiện tại tiếp diễn
3. Câu lạc bộ tái chế diễn ra vào chiều nay phải không?
Giải thích: có dấu hiệu nhận biết “this morning” => hiện tại tiếp diễn
4. Bây giờ Jim đang sử dụng máy tính.
Giải thích: có dấu hiệu nhận biết “now” => thì hiện tại tiếp diễn
5. Họ nghỉ ngơi vào lúc 12g30 mỗi ngày.
Giải thích: có dấu hiệu nhận biết “everyday”, có ngày giờ cụ thể => thì hiện tại đơn
Bài 2
2. Put the verbs in brackets into Present Simple or the Present Continuous.
(Đặt các động từ trong ngoặc thành dạng thì hiện tại đơn hoặc thì hiện tại tiếp diễn.)
Lời giải chi tiết:
Tạm dịch:
1. Julia đi bộ đến trường mỗi ngày phải không?
Giải thích: có dấu hiệu nhận biết “everyday morning” => thì hiện tại đơn
2. Em trai tôi yêu côn trùng.
Giải thích: sở thích, một thói quen => thì hiện đại đơn
3. Bây giờ tôi đang xem chương trình ti vi?
Giải thích: có dấu hiệu nhận biết “now” => thì hiện tại tiếp diễn
4. Tôi định không tham gia buổi họp mặt tối nay.
Giải thích: có dấu hiệu nhận biết “tonight”, có kế hoạch rõ ràng => thì hiện tại tiếp diễn
5. Chúng tôi không tự trồng trái cây bởi vì không có vườn.
Giải thích: chỉ một sự thật, vế sau chia hiện tại => hiện tại đơn
Bài 3
3. Put the verbs in brackets into the Past Simple.
(Đặt các động từ thì quá khứ đơn.)
Phương pháp giải:
Lời giải chi tiết:
Tạm dịch:
1. Bạn có xem bộ phim tối hôm qua không?
Giải thích: có dấu hiệu nhận biết “yesterday”
2. Họ ghét hăm rừng mưa nhiệt đới ở Amazon vào năm ngoái.
Giải thích: có dấu hiệu nhận biết “last year”
3. Tôi không thể bắt xe buýt đến trường ngày hôm qua.
Giải thích: có dấu hiệu nhận biết “yesterday”
4. Tuần trước, chúng tôi làm một dự án về ô nhiễm không khí trong thành phố của chúng ta.
Giải thích: có dấu hiệu nhận biết “last week”
5. Tom tổ chức một ngày dọn dẹp vào tháng trước.
Giải thích: có dấu hiệu nhận biết “last month”.
Bài 4
4. Put the verbs in brackets into the Future Simple, be going to, present continuous or the Present Simple.
(Đặt các động từ trong ngoặc thành thì tương lai đơn, tương lai gần, thì hiện tại tiếp diễn hoặc thì hiện tại đơn.)
Phương pháp giải:
Lời giải chi tiết:
Tạm dịch:
1. A: Andy đi tàu đến rạp phim tối nay phải không?
Giải thích: có dấu hiệu nhận biết “this evening” => thì hiện tại tiếp diễn
B: Tôi chắc chắn mẹ anh ấy sẽ cho anh ấy quá giang bằng xe hơi.
Giải thích: một hành động quyết định ngay thời điểm nói => thì tương lai đơn
2. A: Tôi nghe bạn bỏ việc và bạn đang tìm công việc mới.
Giải thích: dự định, hành động được lên kế hoạch sẵn => thì tương lai gần
B: Đúng rồi. Tôi đang dự định học đông vật học tại trường đại học. Khóa học bắt đầu vào tháng 9.
Giải thích: hành động mang tính dự định, vế sau có thời gian cụ thể => tương lai gần, hiện tại đơn
3. A: Bố mẹ tôi đang xem một vở kịch tại nhà hát tối nay và tôi không muốn ở nhà một mình.
B: Đừng lo lắng - tôi sẽ đi đến nhà của bạn và chúng ta có thể xem phim cùng nhau.
Giải thích: có dấu hiệu nhận biết “tonight” , một hành động quyết định ngay lúc nói => thì hiện tại tiếp diễn ,tương lai gần
Bài 5
5. Put the verbs in brackets into the correct tense.
(Đặt các động từ trong ngoặc thành dạng đúng.)
Lời giải chi tiết:
Tạm dịch:
Jane Goodall đến từ nước Anh. Khi cô ấy còn nhỏ, cô ấy thích động vật. Vào năm 1957, cô ấy du lịch ở Châu Phi và gặp nhà khoa học nổi tiếng, Louis Leakey. Anh ấy hỏi cô ấy về nghiện cứu về con tinh tinh. Cô ấy dành nhiều tháng xem tinh tinh ở Tanzania.
Cô ấy viết sách để chia sẻ khám phá của cô ấy về tinh tinh với thế giới. Jane mở một trung tâm nghiên cứu ở Tanzania vào năm 1965 và viện Jane Goodall vào năm 1977. Thậm chí cho đến hôm nay, Jane vẫn còn làm việc với những người trẻ ở Châu Phi.
Bây giờ Jane đang ở độ tuổi 80, nhưng cô ấy vẫn du lịch khắp thế giới và cô ấy vẫn chưa có ý định ngừng lại! “Điều duy nhất bạn có thể làm là nói ra cho những người mà không thể tự nói với bản thân mình” Jane phát biểu.
Unit 3: Animals' magic
Unit 9: Festivals around the World
Chương I. Số hữu tỉ
Bài 2: Khúc nhạc tâm hồn
Đề kiểm tra học kì 1
Lý thuyết Tiếng Anh Lớp 7
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Right on!
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - English Discovery
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Anh lớp 7
SBT English Discovery Lớp 7
SBT Friends Plus Lớp 7
SBT Global Success Lớp 7
SBT iLearn Smart World Lớp 7
Tiếng Anh - English Discovery Lớp 7
Tiếng Anh - Friends Plus Lớp 7
Tiếng Anh - iLearn Smart World Lớp 7
Tiếng Anh - Right on! Lớp 7
Tiếng Anh - Global Success Lớp 7
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Friends Plus
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Global Success
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - iLearn Smart World