Bài 1
1.Complete the words in the sentences.
(Hoàn thành các từ trong các câu.)
1. My friend is playing in a big tennis tournamentat the moment. It happens every year.
(Bạn tôi đang chơi trong một giải đấu quần vợt lớn vào lúc này. Nó diễn ra hàng năm.)
2. My dad's really happy. His favourite football team won their match yesterday and now they're in the top l_ _ _ _ _ .
3. Don't get excited! You won the s_ _ _ - f_ _ _ _ but now you're playing Serena in the f_ _ _ _. And she's very good!
4. My mum was a good swimmer and she's got a big c_ _ on the shelf in her room. She won it in a national competition when she was fifteen.
Lời giải chi tiết:
2. league (n): liên đoàn
3. semi-final(n): bán kết; final (n): chung kết
4. cup (n): cúp
2. My dad's really happy. His favourite football team won their match yesterday and now they're in the top league.
(Bố tôi thực sự vui. Đội bóng yêu thích của ông ấy đã thắng trận đấu ngày hôm qua và bây giờ họ đang ở giải đấu hàng đầu.)
3. Don't get excited! You won the semi-final but now you're playing Serena in the final. And she's very good!
(Đừng phấn khích! Bạn đã thắng trận bán kết nhưng bây giờ bạn đang đấu với Serena trong trận chung kết. Và cô ấy rất giỏi!)
4. My mum was a good swimmer and she's got a big cup on the shelf in her room. She won it in a national competition when she was fifteen.
(Mẹ tôi là một người bơi giỏi và bà ấy có một chiếc cốc lớn trên kệ trong phòng của bà ấy. Cô đã giành được nó trong một cuộc thi cấp quốc gia khi cô mười lăm tuổi.)
Bài 2
2. Choose the correct option.
(Chọn phương án đúng.)
1. I hope we don't win / (lose) this match. The winner gets a lovely cup.
2. Let's get / go cycling this afternoon. It’s lovely and sunny.
3. Which team does Bale play at/ for?
4. Let's do / play badminton later.
5. My brother did / played judo when he was younger. He was quite good.
6. It's important to make / do some exercise every day to keep fit.
Lời giải chi tiết:
2 go | 3 for | 4 play | 5 did | 6 do |
1. I hope we don't lose this match. The winner gets a lovely cup.
(Tôi hy vọng chúng tôi không thua trận đấu này. Người chiến thắng nhận được một chiếc cốc xinh xắn.)
2. Let's go cycling this afternoon. It’s lovely and sunny.
(Chiều nay đi đạp xe nhé. Trời nắng đẹp.)
3. Which team does Bale play for?
(Bale chơi cho đội nào?)
4. Let's play badminton later.
(Hãy chơi cầu lông sau nha.)
5. My brother did judo when he was younger. He was quite good.
(Anh trai tôi đã chơi judo khi anh ấy còn nhỏ. Anh ấy khá tốt.)
Bài 3
3.Listen to four phone conversations (1-4). Match them with sentences a-d.
(Nghe bốn cuộc trò chuyện điện thoại (1-4). Nối chúng với các câu a-d.)
a. □ The girl talks about a new sport she started.
b. □ The boy and girl talk about a regular activity.
c. □ The boy and girl plan to do something together.
d. □ The boy talks about something he did on holiday.
Nội dung bài nghe:
1
Girl: Hi! How are you?
Boy: OK, but I’m really bored. I went swimming this morning but there’s nothing to do now. My brother's watching a film about ice hockey but it isn’t very good.
Girl: Do you want to play tennis later? Or are you too tired after swimming?
Boy: No, that’s a great idea. How about 4.30?
2
Girl: Hiya. Where were you last week?
Boy: Ah, I was in New York with my parents - for a week! We came back on Sunday.
Girl: Lucky you!
Boy: Yeah! We saw a fantastic baseball game last Monday.
Girl: Wow! The New York Yankees?
Boy: Yes - amazing! Then on Tuesday we went to an American football match. Crazy!
3
Girl: Do you go jogging every day?
Boy: Yeah - every morning before breakfast. I usually jog for about forty-five minutes.
Girl: That’s good. I only do thirty minutes and then I get tired!
Boy: But this morning the weather was terrible. I stopped after fifteen minutes.
Girl: Yeah. Jogging in the rain isn’t very nice!
4
Boy: Are you enjoying the new judo club?
Girl: It’s brilliant. Why don’t you join too?
Boy: I think it's really expensive.
Girl: Oh no, not really. It’s cheap to join. Only twenty pounds for a year.
Boy: Yes, but what about lessons?
Girl: Mmm ... it’s ten pounds a lesson. If you do competitions, it's ten pounds for the day. And the clothes are twenty-five pounds.
Boy: See? Expensive. Swimming’s cheaper!
Tạm dịch bài nghe:
1
Cô gái: Chào! Bạn khỏe không?
Chàng trai: OK, nhưng tôi thực sự chán. Tôi đã đi bơi sáng nay nhưng không có gì để làm bây giờ. Anh trai tôi đang xem một bộ phim về khúc côn cầu trên băng nhưng nó không hay lắm.
Cô gái: Lát nữa bạn có muốn chơi tennis không? Hay bạn quá mệt sau khi bơi?
Chàng trai: Không, đó là một ý tưởng tuyệt vời. 4.30 thì sao?
2
Cô gái: Hiya. Bạn đã ở đâu tuần trước?
Chàng trai: À, tôi đã ở New York với bố mẹ - trong một tuần! Chúng tôi đã trở lại vào Chủ nhật.
Cô gái: Bạn thật may mắn!
Chàng trai: Ừ! Chúng tôi đã xem một trận đấu bóng chày tuyệt vời vào thứ Hai tuần trước.
Cô gái: Wow! Câu lạc bộ bóng chày New York Yankees hả?
Chàng trai: Vâng - tuyệt vời! Sau đó, vào thứ Ba, chúng tôi đã tham dự một trận đấu bóng đá kiểu Mỹ. Thật điên rồ!
3
Cô gái: Bạn có đi chạy bộ mỗi ngày không?
Chàng trai: Ừ - mỗi sáng trước khi ăn sáng. Tôi thường chạy bộ khoảng 45 phút.
Cô gái: Tốt đấy. Tôi chỉ chạy ba mươi phút và sau đó tôi cảm thấy mệt mỏi!
Chàng trai: Nhưng sáng nay thời tiết thật kinh khủng. Tôi dừng sau mười lăm phút.
Cô gái: Vâng. Chạy bộ trong mưa không phải là tốt lắm!
4
Chàng trai: Bạn có thích câu lạc bộ judo mới không?
Cô gái: Thật tuyệt. Tại sao bạn cũng không tham gia?
Chàng trai: Tôi nghĩ nó thực sự đắt tiền.
Cô gái: Ồ không, không hẳn đâu. Rất rẻ khi tham gia. Chỉ hai mươi bảng cho một năm.
Chàng trai: Vâng, nhưng những bài học thì sao?
Cô gái: Mmm ... nó là mười pound cho một bài học. Nếu bạn tham gia các cuộc thi, nó là 10 pound trong ngày. Và quần áo là hai mươi lăm bảng Anh.
Chàng trai: Thấy chưa? Thật đắt tiền. Bơi lội rẻ hơn!
Lời giải chi tiết:
a_4 | b_3 | c_1 | d_2 |
a_4 The girl talks about a new sport she started.
(Cô gái nói về một môn thể thao mới mà cô ấy mới bắt đầu.)
b_3 The boy and girl talk about a regular activity.
(Chàng trai và cô gái nói về một hoạt động thường xuyên.)
c_1 The boy and girl plan to do something together.
(Chàng trai và cô gái dự định làm điều gì đó cùng nhau.)
d_2 The boy talks about something he did on holiday.
(Chàng trai nói về điều gì đó cậu ấy đã làm trong kỳ nghỉ.)
Bài 4
4.Listen again. Choose the correct answer.
(Nghe một lần nữa. Chọn câu trả lời đúng.)
Phương pháp giải:
Tạm dịch câu hỏi:
Chàng trai và cô gái định làm gì cùng nhau?
Trận đấu yankees là ngày nào?
Cô gái thường chạy bộ bao lâu mỗi sáng?
Giá quần áo cho môn thể thao mới của cô gái là bao nhiêu?
Lời giải chi tiết:
1.B | 2.B | 3.B | 4.C |
Unit 2: It's delicious!
Bài 5: Văn bản thông tin
CHỦ ĐỀ 11. TRÁI ĐẤT VÀ BẦU TRỜI
CHỦ ĐỀ 5: CHẤT TINH KHIẾT - HỖN HỢP. PHƯƠNG PHÁP TÁCH CÁC CHẤT - SBT
Unit 6: Community services
Ôn tập hè Tiếng Anh lớp 6
Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh - iLearn Smart World
Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh 6 - English Discovery
Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh - Friends Plus
Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh - Global Success
Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh - Right on!
SBT Global Success Lớp 6
SBT Friends Plus Lớp 6
SBT iLearn Smart World Lớp 6
SBT Right on! Lớp 6
Tiếng Anh - Explore English Lớp 6
Tiếng Anh - Friends plus Lớp 6
Tiếng Anh - English Discovery Lớp 6
Global Success (Pearson) Lớp 6
Tiếng Anh - iLearn Smart World Lớp 6
Tiếng Anh - Right on Lớp 6
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - English Discovery
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Friends Plus
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - iLearn Smart World
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Global Success
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Right on!