Vở bài tập Toán 2 tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Vở bài tập Toán 2 tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

62. Bài 68: Ôn tập các số trong phạm vi 1 000 (tiết 2)

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Bài 1
Bài 2
Bài 3
Bài 4
Bài 5
Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Bài 1
Bài 2
Bài 3
Bài 4
Bài 5

Bài 1

Cho biết số học sinh ở 4 trường như sau:

Trường Lê Lợi: 756 học sinh;

Trường Quang Trung: 819 học sinh;

Trường Nguyễn Trãi: 831 học sinh;

Trường Nguyễn Siêu: 745 học sinh.

Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

a) Trường ……………. có ít học sinh nhất.

b) Trường ……………. có nhiều học sinh nhất.

c) Tên các trường viết theo thứ tự số học sinh từ bé đến lớn là:

trường …………….... ; trường ………………..; trường ……………….. ; trường ……………….

Phương pháp giải:

So sánh số học sinh ở các trường đã cho rồi viết vào chỗ chấm cho thích hợp.

Lời giải chi tiết:

Ta có 745 < 756 < 819 < 831

a) Trường Nguyễn Siêu có ít học sinh nhất.

b) Trường Nguyễn Trãi có nhiều học sinh nhất.

c) Tên các trường viết theo thứ tự số học sinh từ bé đến lớn là:

trường Nguyễn Siêu ; trường Lê Lợi; trường Quang Trung; trường Nguyễn Trãi.

Bài 2

Viết số thành tổng (theo mẫu).

Mẫu: 257 = 200 + 50 + 7

374 = …………………….                             405 = …………………….

822 = …………………….                             680 = …………………….

555 = …………………….                             996 = …………………….

Phương pháp giải:

Quan sát ví dụ mẫu rồi viết các số thành tổng các trăm, chục, đơn vị thích hợp.

Lời giải chi tiết:

374 = 300 + 70 + 4                                         405 = 400 + 5

822 = 800 + 20 + 2                                         680 = 600 + 80

555 = 500 + 50 + 5                                         996 = 900 + 90 + 6

Bài 3

Nối con voi với thùng nước thích hợp (theo mẫu).

Phương pháp giải:

Tính nhẩm kết quả trên mỗi con voi rồi nối với số ghi trên thùng nước cho thích hợp.

Lời giải chi tiết:

[KNTT] Giải VBT Toán 2 bài 68: Ôn tập các số trong phạm vi 1000

Bài 4

Số?

a) 300 + ….. = 350                              b) 800 + 40 + ….. = 843

Phương pháp giải:

Tính nhẩm rồi điền các số còn thiếu vào chỗ trống cho thích hợp.

Lời giải chi tiết:

a) 300 + 50 = 350                                b) 800 + 40 + 3 = 843

Bài 5

Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

a) Các số có ba chữ số lập được từ ba thẻ số trên là:

………………………………………………………………………………………………………….

b) Tổng của số lớn nhất và số bé nhất trong các số lập được ở câu a là: ………………………………

Phương pháp giải:

Chọn một trong 3 thẻ làm chữ số hàng trăm rồi lần lượt chọn các thẻ còn lại làm chữ số hàng chục và hàng đơn vị.

Chú ý: Trong mỗi số, các thẻ chỉ được lấy 1 lần.

Lời giải chi tiết:

a) Từ 3 thẻ số 2, 3, 4 ta lập được các số có ba chữ số là: 234, 243, 324, 342, 423, 432.

b) Số lớn nhất là 432 và số bé nhất là 234.

Tổng của số lớn nhất và số bé nhất trong các số lập được ở câu a là: 432 + 234 = 666.

Fqa.vn
Bình chọn:
4.8/5 (98 đánh giá)
Báo cáo nội dung câu hỏi
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
Bạn chắc chắn muốn xóa nội dung này ?
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved