Đề 1
Phần I: ĐỌC - HIỂU (3 điểm)
Đọc ngữ liệu sau và trả lời các câu hỏi:
“Tôi vốn là một tảng đá khổng lồ trên núi cao, trải qua bao năm tháng dài đằng đẵng bị mặt trời nung đốt, người tôi đầy vết nứt. Tôi vỡ vụn ra và lăn lóc xuống núi, mưa bão và nước lũ cuốn tôi vào sông suối. Do liên tục bị va đập, lăn lộn, tôi bị thương đầy mình. Nhưng rồi chính những dòng nước lại làm lành những vết thương của tôi. Và tôi trở thành một hòn sỏi láng mịn như bây giờ.”
(Theo https://tuoitre.vn/, ngày 2/7/2004)
Câu 1 (1,5 điểm): Khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu đáp án đúng của mỗi câu hỏi sau:
1. Văn bản trên được kể theo ngôi kể nào?
A. Ngôi thứ nhất
B. Ngôi thứ hai
C. Ngôi thứ ba
D. Không xác định được ngôi kể
2. Nhân vật “tôi” ban đầu vốn là gì?
A. Hạt cát
B. Hòn sỏi
C. Hòn đất
D. Tảng đá khổng lồ
3. Từ nào sau đây là từ láy?
A. vỡ vụn
B. lăn lóc
C. sông suối
D. lăn lộn
4. Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng để xây dựng nhân vật trong văn bản trên?
A. So sánh
B. Ẩn dụ
C. Nhân hóa
D. Hoán dụ
Câu 2 (0,5 điểm): Theo em, mặt trời nung đốt, những va đập, lăn lộn tượng trưng cho điều gì trong cuộc sống con người?
Câu 3 (0,5 điểm): Từ một “tảng đá khổng lồ” ban đầu đến “hòn sỏi láng mịn” phản ánh điều gì?
Câu 4 (1 điểm): Nêu một bài học em rút ra được sau khi đọc văn bản trên.
Phần II: TẠO LẬP VĂN BẢN (7 điểm)
Câu 1 (2 điểm): Thiên nhiên luôn thay đổi, luân chuyển qua các mùa xuân – hạ – thu – đông. Em hãy viết một đoạn văn về cảm xúc lúc giao mùa. Trong đoạn văn có sử dụng ít nhất hai cụm từ làm thành phần câu.
Câu 2 (5 điểm): Cảm nghĩ của em về bài thơ “À ơi tay mẹ” (Bình Nguyên, SGK Cánh diều, tập 1, trang 37)
Đề 2
Phần I: ĐỌC - HIỂU (3 điểm)
Đọc đoạn thơ sau và thực hiện các yêu cầu:
“…Con còn nợ mẹ, nợ mẹ những luống rau
Thuở ngày xưa con còn trồng dang dở
Con nợ mẹ cả những bát cơm, tô phở
Đắp no lòng cho mẹ mỗi sớm mai.
Con cũng nợ mẹ cả những điều sai
Con đã làm mà không nghe lời mẹ
Con nợ mẹ cả một thời tuổi trẻ
Nợ cả cái hình hài đẹp đẽ hôm nay
Con nợ mẹ giọt nước mắt mỗi ngày
Đã rơi xuống để đời con bớt khổ
Nợ mẹ nếp nhăn, trưa hè nắng đổ
Nợ mái tóc phai màu, vết nứt nẻ bàn chân”
(Con nợ mẹ, Đặng Hải)
Câu 1 (1 điểm): Khoanh tròn vào đáp án đúng trong các câu hỏi sau:
1. Đoạn thơ trên được viết bằng thể thơ gì?
A. Lục bát
B. Bốn chữ
C. Năm chữ
D. Tự do
2. Chủ đề của đoạn thơ là gì?
A. Tình cảm gia đình
B. Tình yêu quê hương đất nước
C. Tình yêu thiên nhiên
D. Tình mẫu tử
3. Biện pháp tu từ đặc sắc được sử dụng trong đoạn thơ trên là;
A. Điệp ngữ, ẩn dụ, hoán dụ
B. Nhân hóa, so sánh, ẩn dụ
C. Liệt kê, nói giảm nói tránh
D. Liệt kê, nói quá
4. Tình cảm nổi bật nhất của tác giả tron đoạn thơ là gì?
A. Biết ơn mẹ
B. Thương mẹ
C. Con nợ mẹ
D. Kính trọng mẹ
Câu 2 (0.5 điểm): Người con trong đoạn thơ cảm thấy mình nợ mẹ những gì?
Câu 3 (0.5 điểm): Hai câu thơ sau đã sử dụng biện pháp nghệ thuật đặc sắc nào?
Con nợ mẹ giọt nước mắt mỗi ngày
Đã rơi xuống để đời con bớt khổ
Câu 4 (1 điểm): Thông điệp của đoạn thơ muốn gửi tới chúng ta là gì?
Phần II: TẠO LẬP VĂN BẢN (7 điểm)
Câu 1 (2 điểm): Em hãy viết một đoạn văn (khoảng 150 chữ) trình bày suy nghĩ của em về truyền thống yêu nước quý báu của nhân dân ta.
Câu 2 (5 điểm): Kể lại bằng lời văn của em câu chuyện Thánh Gióng.
Đề 3
Phần I: ĐỌC - HIỂU (3 điểm)
Đọc đoạn văn sau và thực hiện các yêu cầu:
Mùa thu, bầu trời rực rỡ một màu xanh như ngọc, cánh đồng lúa đương thì đang ngả sang màu hung hung, rồi màu vàng rực. Một mùa gặt bội thu đang về với làng quê. Con đường đất trải dài những sợi rơm vàng óng như tơ, những khoảng sân gạch vuông vắn đã đầy ắp những thóc mới vàng như kén. Mùi rơm mới nồng nồng, ngai ngái theo vào cả trong giấc ngủ, hiện hữu trong giấc mơ tôi suốt thời thơ ấu. Nhớ làm sao những buổi sáng tinh sương trở dậy, đón bát xôi nếp thơm phức, còn bốc hơi nghi ngút từ bày tay mẹ, cả nhà quây quần bên ngọn đèn dầu thật ấm cúng biết bao. Phải chẳng đó là những khoảnh khắc vô giá của mỗi con người khắc sâu vào miền kí ức để ta nhớ mãi không quên, cho dù cuộc sống đưa đẩy đến những chân trời góc bể nào…”
Câu 1 (0.5 điểm): Đoạn văn trên mang đặc trưng của kiểu văn bản nào?
A. Văn bản tự sự, miêu tả
B. Văn bản miêu tả, biểu cảm
C. Văn bản nghị luận, miêu tả
D. Văn bản thông tin
Câu 2 (0.5 điểm): Tìm từ chỉ không phải chỉ màu sắc mà tác giả sử dụng để tả cảnh mùa thu ở làng quê
A. Màu xanh như ngọc
B. Màu hung hung
C. Màu vàng rực
D. Nồng nồng, ngai ngái
Câu 3 (0.5 điểm): Những cảnh vật nào được tác giả nhắc tới?
A. Bầu trời, cánh đồng, con đường
B. Bầu trời, cánh đồng, dòng sông
C. Bầu trời, con đường, trường học
D. Bầu trời, cánh đồng, bờ đê
Câu 4 (0.5 điểm): Đoạn văn ghi lại cảnh vật và cảm xúc vào thời gian nào?
A. Mùa xuân
B. Mùa đông
C. Mùa hạ
D. Mùa thu
Câu 5 (0.5 điểm): Từ “hiện hữu” có nghĩa là gì?
A. Đang có, đang tồn tại
B. Đang hiện lên
C. Đã có, đã tồn tại
D. Chưa có, chưa tồn tại
Câu 6 (0.5 điểm): Cụm từ “những sợi rơm vàng óng như tơ” là cụm từ gì?
A. Cụm động từ
B. Cụm danh từ
C. Cụm tính từ
D. Cụm trợ từ
Phần II: TẠO LẬP VĂN BẢN (7 điểm)
Câu 1 (2 điểm): Trong đoạn thơ trên, tình cảm mà tác giả dành cho miền quê của mình được thể hiện như thế nào?
Câu 2 (5 điểm): Các em đã học và đọc nhiều câu chuyện lịch sử, hãy viết bài văn kể lại sự việc liên quan đến một nhân vật hoặc sự kiện lịch sử mà em yêu thích
Đề 4
Phần I: ĐỌC - HIỂU (3 điểm)
Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới:
NHỮNG ĐIỀU BỐ YÊU
Ngày con khóc tiếng chào đời
Bố thành vụng dại trước lời hát ru
Cứ “À ơi, gió mùa thu”
"Con ong làm mật”, “Mù u! bướm vàng”...
Sau yêu cái chỗ con nằm
Thơm mùi sữa với chiếu thâm mấy quầng
Yêu sao ngang dọc, dọc ngang
Những hàng tã chéo mẹ giăng đầy nhà.
Thêm yêu dìu địu nước hoa
Khi con muỗi đốt, bà xoa nhẹ nhàng
Và yêu một góc mặt bàn
Mèo con, chút chít xếp hàng đợi chơi.
Yêu ngày con gọi “Mẹ ơi”
Bước đi chập chững, mặt trời nhòm coi
Bao ngày, bao tháng dần trôi
Khắp nhà đầy ắp tiếng cười của con.
Để khi con vắng một hôm
Bố ngơ ngần nhớ, quên cơm bữa chiều.
Con ơi có biết bao điều
Sinh cùng con để bố yêu một đời.
(NGUYỄN CHÍ THUẬT, Báo Giáo dục và Thời đại Chủ nhật, số 35, 1999)
Câu 1. Bài thơ “Những điều bố yêu” được viết theo thể thơ nào?
A. Thể thơ tự do
B. Thể thơ lục bát
C. Thể thơ năm chữ
D. Thể thơ bốn chữ
Câu 2. Cách ngắt nhịp nào thể hiện đúng nghĩa của khổ thơ?
A. Ngày con khóc tiếng chào đời /
Bố thành vụng dại / trước lời hát ru
Cứ "À ơi, / gió mùa thu”
“Con ong làm mật”, / “Mù u bướm vàng”...
B. Ngày con / khóc tiếng / chào đời
Bố thành / vụng đại / trước lời / hát ru
Cứ “À /ơi, gió / mùa thu”
“Con ong /làm mật”, / “Mù u /bướm vàng”...
C. Ngày con / khóc tiếng chào đời
Bố thành / vụng dại trước lời hát ru
Cứ "À /ơi, gió mùa thu”
“Con ong làm mật, / “Mù u bướm vàng”...
D. Ngày con khóc tiếng / chào đời
Bố thành vụng dại trước lời / hát ru
Cứ “À ơi, gió mùa thu” /
“Con ong làm mật, / “Mù u bướm vàng”...
Câu 3. Điệp từ nào được sử dụng trong bài thơ để thể hiện trực tiếp tình cảm mà tác giả muốn bộc lộ?
A. Con
B. Bao
C. Bố
D. Yêu
Câu 4. Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì trong dòng thơ “Khắp nhà đầy ắp tiếng cười của con”?
A. So sánh
B. Nhân hóa
C. Ấn dụ
D. Liệt kê
Câu 5. Hai dòng thơ nào nói được tất cả những điều mà người bố yêu?
A. Ngày con khóc tiếng chào đời
Bố thành vụng dại trước lời hát ru.
B. Và yêu một góc mặt bàn
Mèo con, chút chít xếp hàng đợi chơi.
C. Yêu ngày con gọi “Mẹ ơi”
Bước đi chập chững, mặt trời nhòm coi.
D. Con ơi có biết bao điều
Sinh cùng con để bố yêu một đời.
Câu 6. Bài thơ “Những điều bố yêu” có điểm gì khác với bài thơ “À ơi tay mẹ” (Bình Nguyên) và “Về thăm mẹ” (Đinh Nam Khương)?
A. Viết về tình cảm gia đình
B. Viết theo thể thơ lục bát
C. Diễn tả tâm trạng của người cha
D. Thể hiện tình cảm sâu nặng
Phần II: TẠO LẬP VĂN BẢN (7 điểm)
Câu 1 (2 điểm): Tự lập là một đức tính tốt. Em đã làm gì để thể hiện mình là người tự lập trong học tập và trong sinh hoạt hàng ngày. Viết đoạn văn ngắn 5-7 câu trình bày suy nghĩ của em về vấn đề trên.
Câu 2 (5 điểm): Khi Thánh Gióng ra trận, mẹ đã đến bên ngựa sắt để tiễn đưa chàng. Hãy viết bài văn kể lại cuộc chia tay xúc động ấy.
Đề 5
Phần I: ĐỌC - HIỂU (4 điểm)
Đọc đoạn văn sau và thực hiện các yêu cầu:
Tục truyền đời Hùng Vương thứ sáu, ở làng Gióng có hai vợ chồng ông lão chăm chỉ làm ăn và có tiếng là phúc đức. Hai ông bà ao ước có một đứa con. Một hôm bà ra đồng trông thấy một vết chân rất to, liền đặt bàn chân mình lên ướm thử để xem kém thua bao nhiêu. Không ngờ về nhà bà thụ thai và mười hai tháng sau sinh một cậu bé mặt mũi rất khôi ngô. Hai vợ chồng mừng lắm. Nhưng lạ thay! Đứa trẻ cho đến khi lên ba vẫn không biết nói, biết cười, cũng chẳng biết đi, cứ đặt đâu thì nằm đấy…
Câu 1: Đoạn trích trên được trích từ văn bản nào?
A. Sơn Tinh, Thủy Tinh
B. Thánh Gióng
C. Cây Khế
D. Thạch Sanh
Câu 2: Văn bản trên thuộc thể loại văn học dân gian nào?
A. Cổ tích
B. Tục ngữ
C. Truyền thuyết
D. Ca dao
Câu 3: Phương thức biểu đạt chính của đoạn văn là gì?
A. Tự sự
B. Biểu cảm
C. Miêu tả
D. Miêu tả kết hợp biểu cảm
Câu 4: Trong đoạn văn trên có bao nhiêu từ mượn?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 5: Trong các từ sau từ nào là từ mượn?
A. Tục truyền
B. Vợ chồng
C. Mặt mũi
D. Làm ăn
Câu 6. Nguồn gốc của từ mượn “thụ thai”?
A. Từ mượn Anh - Mỹ
B. Từ mượn Hán Việt
C. Từ mượn Pháp
D. Từ mượn Nga
Câu 7: Nội dung của đoạn trích trên là gì?
A. Thánh Gióng lớn lên và đi đánh giặc.
B. Thánh Gióng đánh thắng quân giặc và bay về trời.
C. Thánh Gióng được nuôi lớn bởi sự đoàn kết của toàn dân
D. Sự ra đời kì lạ của Thánh Gióng.
Câu 8: Giải thích nghĩa của từ tục truyền”.
A. Truyền đạt ý kiến nào đó.
B. Tổ tiên trong gia đình truyền lại một nghề gì đó.
C. Chỉ người có quyền hành
D. Theo dân gian truyền lại.
Phần II: TẠO LẬP VĂN BẢN (6 điểm)
Câu 1 (1 điểm): Theo em cái vươn vai thần kì của Thánh Gióng có ý nghĩa gì?
Câu 2 (5 điểm): Em hãy đóng vai một nhân vật mà yêu yêu thích trong truyện cổ tích Thạch Sanh để kể lại truyện Thạch Sanh.
CHƯƠNG V: TẾ BÀO
CHƯƠNG V. TẾ BÀO
Chủ đề: Nghệ thuật tiền sử thế giới và Việt Nam
Unit 6. Entertainment
PHẦN MỞ ĐẦU
Bài tập trắc nghiệm Văn - Kết nối tri thức
Bài tập trắc nghiệm Văn - Chân trời sáng tạo
Đề thi, đề kiểm tra Văn - Kết nối tri thức
Bài tập trắc nghiệm Văn - Cánh diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Ngữ Văn lớp 6
Đề thi, đề kiểm tra Văn - Chân trời sáng tạo Lớp 6
Đề thi, đề kiểm tra Văn - Kết nối tri thức Lớp 6
SBT Văn - Chân trời sáng tạo Lớp 6
Ôn tập hè Văn Lớp 6
SBT Văn - Cánh diều Lớp 6
SBT Văn - Kết nối tri thức Lớp 6
Soạn văn chi tiết - Cánh diều Lớp 6
Soạn văn siêu ngắn - Cánh diều Lớp 6
Soạn văn chi tiết - CTST Lớp 6
Soạn văn siêu ngắn - CTST Lớp 6
Soạn văn chi tiết - KNTT Lớp 6
Soạn văn siêu ngắn - KNTT Lớp 6
Tác giả - Tác phẩm văn Lớp 6
Văn mẫu - Cánh Diều Lớp 6
Văn mẫu - Kết nối tri thức Lớp 6
Văn mẫu - Chân trời sáng tạo Lớp 6
Vở thực hành văn Lớp 6