Bài 1
As …… as, not so/as …. as, much
1. Choose the correct option.
(Chọn câu trả lời thích hợp.)
Phương pháp giải:
Lời giải chi tiết:
Tạm dịch:
Xe đạp chạy không nhanh bằng xe máy.
Du lịch bằng máy bay thì thú vị như đi bằng thuyền theo ý kiến của tôi.
Xe điện không đắt bằng xe taxi.
Tôi nghĩ du lịch bằng tàu thì không thoải mái như đi bằng tàu.
Bài 2
2. Complete the sentences using the words in brackets and so/as …. as or much.
(Hoàn thành câu sử dụng từ trong ngoặc và so/as ….. as hoặc much.)
Lời giải chi tiết:
Tạm dịch:
Vé bảo tàng không đắt bằng vé ở triễn lãm.
Thời tiết hôm nay lạnh như thời tiết hôm qua.
Tiệm làm bánh này không nổi tiếng như tiệm bánh kia.
Xe hơi của Tim nhanh hơn xe của Brad rất nhiều.
Bài 3
3. Put the adjective in brackets into the correct form and choose the correct option.
(Đặt tính từ trong ngoặc theo dạng đúng và chọn câu trả lời thích hợp.)
Lời giải chi tiết:
Lauren thân mến,
Bạn có khỏe không? Tôi đã đi đến một trung tâm mua sắm vào tuần trước. Chà, nó lớn hơn những trung tâm khác trong thị trấn của tôi. Nó nằm trên đường cao tốc Ridges và dễ dàng hơn để đến bằng xe ô tô hơn là phương tiện công cộng. Nhiều cửa hàng trong khu thương mại tuyệt vời hơn những chỗ khác. Quần áo thì rất thời thượng và không đắt bằng mấy cửa hàng khác. Tôi đã thử một cái váy màu xanh và màu đỏ. Cái màu xanh thì xinh như cái màu đỏ nhưng tôi chọn cái màu xanh bởi vì nhìn tôi trong tuyệt hơn. Sau khi đi dạo quanh cửa hàng, tôi uống nước tại một quán cà phê đáng yêu. Nó không đông như những quán khác. Tôi sẽ đưa bạn đến đây khi bạn đến!
Carla.
Bài 4
Like/ the same as/ different from
4. Choose the correct option.
(Chọn câu trả lời thích hợp.)
Phương pháp giải:
Lời giải chi tiết:
Tạm dịch:
Hiệu sách mới mở khác với tiệm cũ. Nó to hơn và bán cũng bán các loại trò chơi.
Trông xe buýt có vẻ rất đông. Nên mình đi bộ thôi.
Thành phố Hồ Chí Minh giống với Hà Nội. Cả hai nơi đều đông và ồn ào.
Món ăn vị rất giống đò ăn Nga.
Tàu điện khác với tàu. Tàu điện chạy dưới lòng đất, nhưng tàu chạy trên mặt đất.
Thị trấn của bạn giống hệt nơi của tôi. Chúng đều nhỏ và đẹp.
Siêu thị khác với tiệm bán thịt. Bạn chỉ có thể mua thịt tại hàng thịt, nhưng siêu thị bán tất cả mọi thứ.
Andy là một người bạn rất tốt đối với tôi. Anh ấy luôn kể sự thật và giúp đỡ tôi.
Bài 5
5. Fill in each gap with like, the same as or different from.
(Điền vào chỗ trống với like, the same as hoặc different from.)
Lời giải chi tiết:
Tạm dịch:
Bob giống hệt cha của anh ấy. Họ đều tốt bụng và thật thà.
Xe buýt hai tầng khác với xe buýt bình thường bởi vì nó có hai tầng.
Tiếng anh của cô ấy thì tốt hơn nhìu. Bây giờ cô ấy giống như một người bản xứ.
Xe lửa ngày xưa khác với xe lửa ngày nay.
Đôi găng tay này có cảm giác như lụa.
Đối với tôi, nó giống như mưa.
Chiếc váy của bạn cũng giống như của Susan. Bạn đã mua nó trong cùng một cửa hàng ?
Tóc của Sally giống với mẹ của cô ấy. Cả hai đều có tóc ngắn, xoăn, vàng.
Unit 9: Festivals around the World
Chương 8: Tam giác
Bài 10. Văn bản thông tin
Ngữ pháp
Toán 7 tập 2 - Cánh diều
Lý thuyết Tiếng Anh Lớp 7
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Right on!
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - English Discovery
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Anh lớp 7
SBT English Discovery Lớp 7
SBT Friends Plus Lớp 7
SBT Global Success Lớp 7
SBT iLearn Smart World Lớp 7
Tiếng Anh - English Discovery Lớp 7
Tiếng Anh - Friends Plus Lớp 7
Tiếng Anh - iLearn Smart World Lớp 7
Tiếng Anh - Right on! Lớp 7
Tiếng Anh - Global Success Lớp 7
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Friends Plus
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Global Success
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - iLearn Smart World