4.2. Grammar - Unit 3 - SBT English Discovery 11

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Bài 1
Bài 2
Bài 3
Bài 4
Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Bài 1
Bài 2
Bài 3
Bài 4

Bài 1

1. Nội dung câu hỏi

Read the text and choose the correct options.

 

Visit Poland: Polish weather

Some people say 1 Ø / the Polish people love talking about 2 a / the weather. This is no surprise because Poland is 3 a / an relatively small country, but it has 4 a / an interesting and very diverse climate. For example, when 5 the / a sun is shining in Silesia, in March, 6 the / Ø lakes of Suwałki, are often still covered with 7 an / Ø ice. On average, Suwałki is 8 the / a coldest place in Poland, where 9 the / a local people cope with winter temperatures of minus twenty to minus thirty degrees. So if you meet a Polish person in 10 a / the lift somewhere and 11 a / the lift gets stuck, now you can say something about Polish weather!

 

2. Phương pháp giải

Cách sử dụng mạo từ

The:

_Đề cập đến đối tượng lần 2.

_Khi đối tượng được nhắc đến đã rõ ràng, xác định.

_Đối tượng nhắc đến là duy nhất.

A/an:

_Đề cập đến đối tượng lần đầu tiên.

_Nói về công việc của ai đó.

Không dùng mạo từ khi đối tượng nhắc đến mang tính tổng quát, không cụ thể.

 

3. Lời giải chi tiết

 

Some people say that Polish people love talking about the weather. This is no surprise because Poland is a relatively small country, but it has an interesting and very diverse climate. For example, when the sun is shining in Silesia, in March, the lakes of Suwałki are often still covered with ice. On average, Suwałki is the coldest place in Poland, where the local people cope with winter temperatures of minus twenty to minus thirty degrees. So if you meet a Polish person in a lift somewhere and the lift gets stuck, now you can say something about Polish weather!

Bài 2

1. Nội dung câu hỏi

Cross out “the” where it's not necessary. One sentence is correct.

 

1 The government should spend more on the education and less on the defence.

2 Has Emilia visited the Netherlands and the Germany?

3 In January 2013, only around thirty-nine percent of people in the United States owned the passports.

4 The population of the Estonia is about 1.3 million.

5 The citizens of Germany chose a female Prime Minister, and naturally the Prime Minister has promised to do more for the women of her country.

6 The biggest city in the China is the Shanghai. Around 16 million people live there.

7 The pollution is generally a problem in big cities, but the pollution in this city is worse than in most others.

 

3. Lời giải chi tiết

1 The government should spend more on the education and less on the defence.

(Chính phủ nên chi tiêu nhiều hơn cho giáo dục và ít hơn cho quốc phòng.)

2 Has Emilia visited the Netherlands and the Germany?

(Emilia đã đến thăm Hà Lan và Đức chưa?)

3 In January 2013, only around thirty-nine percent of people in the United States owned the passports.

(Vào tháng 1 năm 2013, chỉ có khoảng 39% người dân ở Hoa Kỳ sở hữu hộ chiếu.)

4 The population of the Estonia is about 1.3 million.

(Dân số Estonia vào khoảng 1,3 triệu người.)

5 The citizens of Germany chose a female Prime Minister, and naturally the Prime Minister has promised to do more for the women of her country.

(Người dân Đức đã chọn một nữ Thủ tướng, và đương nhiên Thủ tướng đã hứa sẽ làm nhiều hơn nữa cho phụ nữ nước mình.)

6 The biggest city in the China is the Shanghai. Around 16 million people live there.

(Thành phố lớn nhất Trung Quốc là Thượng Hải. Khoảng 16 triệu người sống ở đó.)

The pollution is generally a problem in big cities, but the pollution in this city is worse than in most others.

(Ô nhiễm nói chung là một vấn đề ở các thành phố lớn, nhưng ô nhiễm ở thành phố này còn tệ hơn hầu hết các thành phố khác.)

Bài 3

1. Nội dung câu hỏi

Complete the telephone conversation with a / an, the or Ø.

 

A: Hi, Lisa.

B: Anna! It's you... I mean, hi. It's good to hear from you.

A: Yeah? Are you sure?

B: Of course, sorry. I was busy with something... A: I see. Well, how's life in 1___ London?

B: Oh pretty good, thanks. It's great studying in 2___ capital city.

A: Are you enjoying the course?

B: Yes. There's a long way to go, but I'm still hoping to be 3___ big, successful lawyer one day.

A: Ha! Well, I'm sure you'll be 4___ best. You're very dedicated, after all.

B: Well, er... thanks. I've moved into 5___ new flat, actually.

A: Oh cool. What's it like?

B: Well, 6___ flat is quite small, but I've got my own.

A: Great! Does that mean I can come and visit?

B: Sure, can't wait to see you again.

A: See you soon!

 

2. Phương pháp giải

Cách sử dụng mạo từ

The:

_Đề cập đến đối tượng lần 2.

_Khi đối tượng được nhắc đến đã rõ ràng, xác định.

_Đối tượng nhắc đến là duy nhất.

A/an:

_Đề cập đến đối tượng lần đầu tiên.

_Nói về công việc của ai đó.

Không dùng mạo từ khi đối tượng nhắc đến mang tính tổng quát, không cụ thể.

 

3. Lời giải chi tiết

 

Bài hoàn chỉnh

A: Hi, Lisa.

B: Anna! It's you... I mean, hi. It's good to hear from you.

A: Yeah? Are you sure?

B: Of course, sorry. I was busy with something...

A: I see. Well, how's life in London?

B: Oh pretty good, thanks. It's great studying in the capital city.

A: Are you enjoying the course?

B: Yes. There's a long way to go, but I'm still hoping to be a big, successful lawyer one day.

A: Ha! Well, I'm sure you'll be the best. You're very dedicated, after all.

B: Well, er... thanks. I've moved into a new flat, actually.

A: Oh cool. What's it like?

B: Well, the flat is quite small, but I've got my own.

A: Great! Does that mean I can come and visit?

B: Sure, can't wait to see you again.

A: See you soon!

Tạm dịch

A: Chào Lisa.

B: Anna! Là bạn... Ý tôi là, xin chào. Thật tốt khi được nghe từ bạn.

A: Vâng? Bạn có chắc không?

B: Tất nhiên, xin lỗi. Tôi đang bận một việc gì đó...

A: Tôi hiểu rồi. Ồ, cuộc sống ở London thế nào?

B: Ồ khá tốt, cảm ơn. Thật tuyệt vời khi học tập ở thủ đô.

A: Bạn có thích khóa học không?

B: Vâng. Còn một chặng đường dài phía trước nhưng tôi vẫn hy vọng một ngày nào đó sẽ trở thành một luật sư thành đạt.

A: Hà! Được rồi, tôi chắc chắn bạn sẽ là người giỏi nhất. Thực ra thì bạn rất tận tâm.

B: À, ờ... cảm ơn. Thực ra tôi đã chuyển đến một căn hộ mới.

A: Ồ tuyệt vời. Nó như thế nào?

B: Vâng, căn hộ khá nhỏ, nhưng tôi có căn hộ của riêng mình.

Một điều tuyệt vời! Điều đó có nghĩa là tôi có thể đến thăm phải không?

B: Chắc chắn rồi, rất mong được gặp lại bạn.

A: Hẹn gặp lại bạn sớm!

Bài 4

1. Nội dung câu hỏi

Find and correct the mistakes in the sentences.

 

1 We try to provide a food and water for the poorest families. __________

2 For me, Paris is a very special city. It's a city where I was born. __________

3 I'd like to become the journalist and report on our country's problems. __________

4 An economic development is positive, but not if it destroys the environment. ________

5 Pencils will not be allowed in the exam. Please bring the pen. __________

6 Hill that overlooks Barcelona is the best place to view the city. __________

7 Is this an only place to eat around here? __________

 

2. Phương pháp giái

Tìm và sửa lỗi sai trong câu.

 

3. Lời giải chi tiết

1 We try to provide a food and water for the poorest families. => Ø

(Chúng tôi cố gắng cung cấp thực phẩm và nước uống cho những gia đình nghèo nhất.)

2 For me, Paris is a very special city. It's a city where I was born. => the

(Đối với tôi, Paris là một thành phố rất đặc biệt. Đó là thành phố nơi tôi sinh ra.)

3 I'd like to become the journalist and report on our country's problems. a

(Tôi muốn trở thành một nhà báo và đưa tin về các vấn đề của đất nước chúng ta.)

An economic development is positive, but not if it destroys the environment. => Ø

(Phát triển kinh tế là tích cực nhưng không phải nếu nó hủy hoại môi trường.)

5 Pencils will not be allowed in the exam. Please bring the pen. a

(Bút chì sẽ không được phép sử dụng trong kỳ thi. Vui lòng mang theo một cây bút mực.)

Hill that overlooks Barcelona is the best place to view the city. => the hill

(Ngọn đồi nhìn ra Barcelona là nơi tốt nhất để ngắm nhìn thành phố.)

7 Is this an only place to eat around here? => the

(Đây có phải là nơi duy nhất để ăn quanh đây?)

Fqa.vn
Bình chọn:
0/5 (0 đánh giá)
Báo cáo nội dung câu hỏi
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
Bạn chắc chắn muốn xóa nội dung này ?
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved