Vở thực hành Ngữ văn 6 - Tập 2
Vở thực hành Ngữ văn 6 - Tập 2

Giải bài tập Thực hành tiếng Việt trang 23 vở thực hành ngữ văn 6

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Bài tập 1
Bài tập 2
Bài tập 3
Bài tập 4
Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Bài tập 1
Bài tập 2
Bài tập 3
Bài tập 4

Bài tập 1

Bài tập 1 (trang 23, VTH Ngữ văn 6, tập 2)

Dựa vào nghĩa của các thành tố để suy đoán nghĩa của từ:

Phương pháp giải:

Đọc kĩ các từ in nghiêng để giải nghĩa cho phù hợp.

Lời giải chi tiết:

Nghĩa của các từ đã cho:

Gia tiên: Gia trong nghĩa gia đình, còn tiên là tổ tiên. Gia tiên là thế hệ đầu tiên khai sinh ra dòng họ, gia tộc.

Gia truyền: Gia là nhà, truyền là để lại. Gia truyền là truyền đời nọ sang đời kia trong gia đình. 

Gia cảnh: Gia là nhà, cảnh là cảnh ngộ, hoàn cảnh. Gia cảnh là hoàn cảnh khó khăn của gia đình.

Gia sản: Gia là nhà, sản là tài sản. Gia sản là tài sản của gia đình.

Gia súc: Gia là nhà, súc là các loài động vật như dê, cừu, trâu, bò, lợn, thỏ... Gia súc là một hoặc nhiều loài động vật có vú đã được con người thuần hóa, nuôi với mục đích sản xuất ra hàng hóa

Bài tập 2

Bài tập 2 (trang 23, VTH Ngữ văn 6, tập 2)

Suy đoán nghĩa của một từ ngữ dựa vào những từ ngữ xung quanh nó:

Phương pháp giải:

Đọc kĩ các câu đã cho, chú ý từ ngữ in đậm và giải nghĩa cho phù hợp.

Lời giải chi tiết:

Vận dụng phương pháp đã được hướng dẫn để suy đoán nghĩa của các từ ngữ in đậm:

a. Hiện nguyên hình: bộ mặt thật, hình hài vốn có.

b. Vu vạ: làm ra chuyện xấu xa rồi đổ oan cho người khác.

c. Rộng lượng: cảm thông, dễ tha thứ với người có sai trái, lầm lỡ

d. Bủn rủn: cử động không nổi nữa, chân tay rã rời

Bài tập 3

Bài tập 3 (trang 24, VTH Ngữ văn 6, tập 2)

Giải thích nghĩa của những từ ngữ in đậm trong các trường hợp sau:

Phương pháp giải:

Xác định nghĩa của những từ in đậm sau đó tìm từ ngữ phù hợp để thay thế

Lời giải chi tiết:

a. - khỏe như voi: khỏe như vâm.

    - lân la: mon men

    - gạ: gạ gẫm.

b. hí hửng: tí tởn

c. khôi ngô tuấn tú: sáng sủa, thông minh

d. - bất hạnh: không may mắn

    - buồn rười rượi: buồn phiền

Bài tập 4

Bài tập 4 (trang 24, VTH Ngữ văn 6, tập 2)

Ý nghĩa của thành ngữ niêu cơm Thạch Sanh:

Một số thành ngữ hình thành từ nội dung của các truyện kể:

Phương pháp giải:

Nhớ lại các truyện em đã đọc, chủ yếu là truyện dân gian và tìm các thành ngữ tương tự.

Lời giải chi tiết:

- Trong tiếng Việt có thành ngữ “niêu cơm Thạch Sanh: niêu cơm ăn mãi không hết, vật thần kỳ, lạ thường.

- Những thành ngữ cũng được hình thành từ nội dung của các truyện kể: đẽo cày giữa đường, đàn gảy tai trâu, ở hiền gặp lành, hiền như bụt, đẹp như tiên… 

Fqa.vn
Bình chọn:
0/5 (0 đánh giá)
Báo cáo nội dung câu hỏi
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
Bạn chắc chắn muốn xóa nội dung này ?
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved