CH trang 37 KĐ
Quan sát cánh cổng, hàng rào trong Hình 7.1 và cho biết chúng được gia công bằng những phương pháp nào?
Phương pháp giải:
Quan sát hình 7.1 để xác định các phương pháp gia công.
Lời giải chi tiết:
Các phương pháp gia công: cưa, đục, dũa.
CH trang 37 KP
Quan sát Hình 7.2 và gọi tên các bộ phận của cưa tay.
Phương pháp giải:
Quan sát hình 7.2 để xác định các bộ phận của cưa tay.
Lời giải chi tiết:
1. Khung cưa
2. Lưỡi cưa
3. Tay nắm
4. Chốt lắp cưa
5. Đai ốc căng lưỡi cưa
CH trang 38 KP
Dựa vào Hình 7.3, hãy mô tả cách cầm cưa và tư thế đứng cưa.
Phương pháp giải:
Quan sát hình 7.3 để xác định cách cầm cưa
Lời giải chi tiết:
Tay thuận cầm tay nắm, khuỷu tay và cánh tay tạo một góc 90o, tay còn lại cầm đầu kia khung cưa, người đứng thẳng, hai chân hợp với nhau một góc khoảng 75o.
CH trang 38 KP1
Dựa và Hình 7.4 Hãy cho biết:
Chiều răng của lưỡi cưa được lắp như thế nào trong khung cưa?
Phương pháp giải:
Quan sát hình 7.4 và đọc nội dung của mục quy trình
Lời giải chi tiết:
Khi lắp lưỡi cưa phải lắp để răng cưa ngược hướng với tay nắm.
CH trang 38 KP2
Trong hai động tác đẩy cưa và kéo cưa thì động tác nào thực hiện cắt kim loại?
Phương pháp giải:
Quan sát hình 7.4 và đọc nội dung của mục quy trình
Lời giải chi tiết:
Động tác đẩy cưa thực hiện cắt kim loại.
CH trang 38 KP3
Nêu quy trình cắt kim loại bằng cưa tay.
Phương pháp giải:
Quan sát hình 7.4 và đọc nội dung của mục quy trình
Lời giải chi tiết:
Bước 1. Lấy dấu
Dùng mũi vạch dấu và thước để đánh dấu vị trí cần cắt lên phôi.
Bước 2. Kiểm tra lưỡi cưa
Kiểm tra lưỡi cưa được lắp đúng chiều cắt (ngược hướng với tay nắm) và còn sắc.
Bước 3. Kẹp phôi
Kẹp chặt phôi trên ê tô, vị trí vạch dấu cách mặt bên của ê tô khoảng 20-30 mm.
Bước 4. Thao tác cưa
Dùng tay thuận đẩy cưa đi với tốc độ từ từ theo phương nằm ngang, tay còn lại vừa ấn vừa đẩy đầu cưa, đồng thời mắt nhìn theo đường vạch dấu dễ điều khiển lưỡi cưa đi chính xác. Khi kéo cưa về, tay thuận kéo cưa về với tốc độ nhanh hơn lúc đẩy, tay còn lại không ấn.
Trong suốt quá trình cưa phải giữ cho khung của luôn ở vị trí thăng bằng, ổn định, không nghiêng ngả, quá trình đẩy cưa đi và kéo cưa về phải nhịp nhàng.
CH trang 39 KP1
Dụng cụ nào thực hiện công việc đục ở Hình 7.6?
Phương pháp giải:
Quan sát hình 7.6 để xác định dụng cụ để thực hiện công việc đục.
Lời giải chi tiết:
Dụng cụ nào thực hiện công việc đục là búa và đục.
CH trang 39 KP2
Kể tên các loại búa và đục mà em quan sát được ở Hình 7.7.
Phương pháp giải:
Kể tên các loại đục và búa trong hình 7.7
Lời giải chi tiết:
a) Búa đầu vuông
b) Búa đầu tròn
c) Đục đầu bằng
d) Đục đầu nhọn
CH trang 40 KP
Mô tả cách cầm đục và cách cầm búa ở Hình 7.8.
Phương pháp giải:
Quan sát hình 7.8 để xác định cách cầm đục và cách cầm búa.
Lời giải chi tiết:
Tay thuận cầm búa, cách đuôi cán búa một khoảng từ 20 - 30 mm.
Tay còn lại cầm đục, cách đuôi cán đục một khoảng từ 20 - 30 mm.
CH trang 40 KP
Mô tả vị trí và tư thế đứng của một người thợ khi đục ở Hình 7.9.
Phương pháp giải:
Quan sát hình 7.9 để xác định vị trí và tư thế đứng của người thọ khi đục.
Lời giải chi tiết:
Người đứng thẳng, chân thuận hợp với trục ngang của ê tô một góc 75o và hợp với chân còn lại một góc khoảng 75o.
CH trang 40 KP1
Dựa vào Hình 7.10 em hãy cho biết:
Phôi được kẹp như thế nào trên ê tô?
Phương pháp giải:
Dựa vào hình 7.10 để xác định cách kẹp phôi trên êto
Lời giải chi tiết:
Phôi được kẹp chặt trên ê tô, mặt trên của phôi cao hơn mặt ê tô khoảng 10 mm.
CH trang 40 KP2
Dựa vào Hình 7.10 em hãy cho biết:
Nêu quy trình đục kim loại.
Phương pháp giải:
Dựa vào hình 7.10 và nội dung phần quy trình thực hiện đục.
Lời giải chi tiết:
Quy trình đục kim loại:
Bước 1. Lấy dấu
Dùng mũi vạch dấu lấy dấu đường đục hoặc chiều sâu phải đục trên phôi.
Bước 2. Kẹp phôi
Kẹp chặt phôi trên ê tô, mặt trên của phôi cao hơn mặt ê tô khoảng 10 mm.
Bước 3. Thao tác đục
Đặt lưỡi đục hợp với mặt phẳng cần đục một góc khoảng 30°. Đánh búa nhẹ nhàng bằng cánh tay kết hợp với cổ tay cho lưỡi đục ăn vào phôi. Tiếp tục đánh búa mạnh và đều cho đến khi đục hết lớp kim loại.
Mắt luôn nhìn theo lưỡi đục để điều chỉnh chiều sâu đục đều nhau.
CH trang 41 KP
Quan sát Hình 7.11 và điền số thứ tự tương ứng với loại dũa theo gợi ý ở bảng sau:
Phương pháp giải:
Dựa vào hình 7.11 để xác định tên các loại dũa.
Lời giải chi tiết:
CH trang 41 KP
Quan sát Hình 7.12 và mô tả cách cầm dũa.
Phương pháp giải:
Thông qua nội dung bài học và hình 7.12 nêu các bước cầm dũa.
Lời giải chi tiết:
Tay thuận nắm cán dũa, bốn ngón tay bao quanh phía dưới cán dũa, ngón cái ở phía trên dọc theo chiều dài của dũa.
Đặt lòng bàn tay còn lại lên đầu mũi dũa, cách đầu mũi dũa khoảng 20 đến 30 mm.
CH trang 42 KP1
Quan sát Hình 7.13 và cho biết:
Tư thế đứng khi dũa.
Phương pháp giải:
Thông qua nội dung bài học và hình 7.13.
Lời giải chi tiết:
Tư thế đứng khi dũa:
Người đứng thẳng, thân người tạo thành góc khoảng 45° so với đường tâm của má ê tô. Bàn chân thuận đặt cách cạnh của bàn nguội một khoảng 150 mm, bàn chân còn lại tạo góc khoảng 75° so với chân thuận, cánh tay và cẳng tay hợp thành góc 90°. Mắt luôn nhìn về hướng chuyển động của dũa khi thao tác.
CH trang 42 KP2
Quan sát Hình 7.13 và cho biết:
Tư thế đứng không đúng ảnh hưởng như thế nào trong quá trình làm việc?
Phương pháp giải:
Thông qua nội dung bài học và hình 7.13
Lời giải chi tiết:
Tư thế đứng không đúng cách dẫn tới bệnh vẹo cột sống.
CH trang 42 KP1
Quan sát Hình 7.14 và cho biết:
Các chuyển động của dũa. Chuyển động nào chuyển động cắt gọt?
Phương pháp giải:
Xác định các chuyển động có trong hình 7.14 (dựa vào chiều của các mũi tên)
Lời giải chi tiết:
Chuyển động tịnh tiến lên trước để cắt gọt.
Chuyển động kéo về đồng thời dịch chuyển sang ngang 1/3 chiều rộng dũa.
CH trang 42 KP2
Quan sát Hình 7.14 và cho biết:
Ảnh hưởng của việc lực ấn lên đuôi dũa và đầu dũa không đều nhau.
Phương pháp giải:
So sánh mặt bằng phẳng khi lực ấn lên dũa đều tay và không đều tay.
Lời giải chi tiết:
Lực ấn lên đuôi dũa và đầu dũa không đều nhau bề mặt gia công sẽ không bằng phẳng, không mịn, chỗ thấp chỗ cao, không đạt đúng yêu cầu.
CH trang 42 KP3
Quan sát Hình 7.14 và cho biết:
Tóm tắt quy trình dũa kim loại.
Phương pháp giải:
Dựa vào nội dung phần quy trình thực hiện các thao tác dũa và hình 7.14
Lời giải chi tiết:
Bước 1. Kẹp phôi
Kẹp chặt phôi trên ê tô giống như khi đục.
Bước 2. Thao tác dũa
Dùng 2 tay ấn đều cán dũa và đầu dũa, đồng thời đẩy dũa tịnh tiến lên phía trước để cắt gọt. Khi gần hết chiều dài lưỡi cắt, kéo dũa về với tốc độ nhanh hơn, đồng thời dịch chuyển sang ngang khoảng 1/3 chiều rộng dũa. Các thao tác dũa được lặp đi lặp lại.
CH trang 43 LT
So sánh các thao tác khi cưa, đục và dũa.
Phương pháp giải:
So sánh các thao tác cưa, đục, dũa về các tiêu chí: cách cầm; tư thế đứng, quy trình.
Lời giải chi tiết:
So sánh | Cưa | Đục | Dũa |
Cách cầm | Tay thuận cầm tay nắm, khuỷu tay và cánh tay tạo một góc 90 | Tay thuận cầm búa, cách đuôi cán búa một khoảng từ 20 - 30 mm. Tay còn lại cầm đục, cách đuôi cán đục một khoảng từ 20 - 30 mm. | Tay thuận nắm cán dũa, bốn ngón tay bao quanh phía dưới cán dũa, ngón cái ở phía trên dọc theo chiều dài của dũa. Đặt lòng bàn tay còn lại lên đầu mũi dũa, cách đầu mũi dũa khoảng 20 đến 30 mm. |
Tư thế đứng | Người đứng thẳng, hai chân hợp với nhau một góc khoảng 75 | Người đứng thẳng, chân thuận hợp với trục ngang của ê tô một góc 75 | Người đứng thẳng, thân người tạo thành góc khoảng 45° so với đường tâm của má ê tô. Bàn chân thuận đặt cách cạnh của bàn nguội một khoảng 150 mm, bàn chân còn lại tạo góc khoảng 75° so với chân thuận, cánh tay và cẳng tay hợp thành góc 90°. Mắt luôn nhìn về hướng chuyển động của dũa khi thao tác. |
Quy trình | Bước 1. Lấy dấu Dùng mũi vạch dấu và thước để đánh dấu vị trí cần cắt lên phôi. Bước 2. Kiểm tra lưỡi cưa Kiểm tra lưỡi cưa được lắp đúng chiều cắt (ngược hướng với tay nắm) và còn sắc. Bước 3. Kẹp phôi Kẹp chặt phôi trên ê tô, vị trí vạch dấu cách mặt bên của ê tô khoảng 20-30 mm. Bước 4. Thao tác cưa Dùng tay thuận đẩy cưa đi với tốc độ từ từ theo phương nằm ngang, tay còn lại vừa ấn vừa đẩy đầu cưa, đồng thời mắt nhìn theo đường vạch dấu dễ điều khiển lưỡi cưa đi chính xác. Khi kéo cưa về, tay thuận kéo cưa về với tốc độ nhanh hơn lúc đẩy, tay còn lại không ấn. Trong suốt quá trình cưa phải giữ cho khung của luôn ở vị trí thăng bằng, ổn định, không nghiêng ngả, quá trình đẩy cưa đi và kéo cưa về phải nhịp nhàng. | Bước 1. Lấy dấu Dùng mũi vạch dấu lấy dấu đường đục hoặc chiều sâu phải đục trên phôi. Bước 2. Kẹp phôi Kẹp chặt phôi trên ê tô, mặt trên của phôi cao hơn mặt ê tô khoảng 10 mm. Bước 3. Thao tác đục Đặt lưỡi đục hợp với mặt phẳng cần đục một góc khoảng 30°. Đánh búa nhẹ nhàng bằng cánh tay kết hợp với cổ tay cho lưỡi đục ăn vào phôi. Tiếp tục đánh búa mạnh và đều cho đến khi đục hết lớp kim loại. Mắt luôn nhìn theo lưỡi đục để điều chỉnh chiều sâu đục đều nhau. | Bước 1. Kẹp phôi Kẹp chặt phôi trên ê tô giống như khi đục. Bước 2. Thao tác dũa Dùng 2 tay ấn đều cán dũa và đầu dũa, đồng thời đẩy dũa tịnh tiến lên phía trước để cắt gọt. Khi gần hết chiều dài lưỡi cắt, kéo dũa về với tốc độ nhanh hơn, đồng thời dịch chuyển sang ngang khoảng 1/3 chiều rộng dũa. Các thao tác dũa được lặp đi l |
CH trang 43 VD
Lập quy trình và thực hành gia công một chi tiết bằng các phương pháp gia công đã học.
Phương pháp giải:
Quan sát các hình về cách gia công một chi tiết theo phương pháp cưa, đục, đũa.
Lời giải chi tiết:
HS tự tiến hành thực hiện gia công một chi tiết theo các phương pháp cưa, đục, dũa.
Đề thi học kì 1 mới nhất có lời giải
Bài 3. Lao động cần cù, sáng tạo
Phần Địa lí
Bài 29
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 2 môn Địa lí lớp 8