Câu 1
Tính
a) 14 + 3
18 – 2
40 + 50
76 + 1
65 – 1
70 – 40
b) 30 + 20 + 10
17 – 7 + 5
80 – 30 – 20
12 + 6 – 8
Phương pháp giải:
Tính các phép tính và ghi kết quả chính xác.
Lời giải chi tiết:
a) 14 + 3 = 17
18 – 2 = 16
40 + 50 = 90
76 + 1 = 77
65 – 1 = 64
70 – 40 = 30
b) 30 + 20 + 10 = 60
17 – 7 + 5 = 15
80 – 30 – 20 = 30
12 + 6 – 8 = 10
Câu 2
Đặt tính rồi tính:
Phương pháp giải:
- Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Tính : Cộng, trừ các chữ số lần lượt từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:
Câu 3
Tìm lỗi sai trong mỗi phép tính rồi sửa lại cho đúng:
Phương pháp giải:
Quan sát các phép tính, xem cách đặt tính từng phép tính.
Lời giải chi tiết:
Đặt lại phép tính: đơn vị thẳng đơn vị, chục thẳng chục rồi tính kết quả.
Câu 4
Số?
Phương pháp giải:
Dựa vào cách đặt tính để tìm các số còn thiếu.
Lời giải chi tiết:
Câu 5
Chị Mai bẻ được 32 bắp ngô, anh Tuấn bẻ được 47 bắp. Hỏi cả hai anh chị bẻ được bao nhiêu bắp ngô?
Phương pháp giải:
Muốn tính cả hai anh chị bẻ được bao nhiêu bắp ngô ta lấy số bắp ngô chị Mai bẻ được cộng với số bắp ngô anh Tuấn bẻ được.
Lời giải chi tiết:
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 1
PHẦN 2: XÃ HỘI
XÃ HỘI
Toán lớp 1 tập 2 - Kết nối tri thức
PHẦN 1: HỌC KÌ 1