1. Ôn tập các số đến 100
2. Ôn tập về phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100
3. Tia số. Số liền trước, số liền sau
4. Đề-xi-mét
5. Số hạng - Tổng
6. Số bị trừ - Số trừ - Hiệu
7. Luyện tập chung
8. Luyện tập phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 20
9. Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20
10. Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 (tiếp theo)
11. Luyện tập
12. Bảng cộng (có nhớ) trong phạm vi 20
13. Luyện tập
14. Luyện tập chung
15. Luyện tập phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 20
16. Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 20
17. Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 (tiếp theo)
18. Luyện tập
19. Bảng trừ (có nhớ) trong phạm vi 20
20. Luyện tập
21. Luyện tập chung
22. Bài toán liên quan đến phép cộng, phép trừ
23. Luyện tập
24. Bài toán liên quan đến phép cộng, phép trừ (tiếp theo)
25. Luyện tập
26. Luyện tập chung
27. Em ôn lại những gì đã học
1. Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 100
2. Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 100 (tiếp theo)
3. Luyện tập
4. Luyện tập (tiếp theo)
5. Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 100
6. Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 100 (tiếp theo)
7. Luyện tập
8. Luyện tập (tiếp theo)
9. Luyện tập chung
10. Ki-lô-gam
11. Lít
12. Luyện tập chung
13. Hình tứ giác
14. Điểm, đoạn thẳng
15. Đường thẳng, đường cong, đường gấp khúc
16. Độ dài đoạn thẳng. Độ dài đường gấp khúc
17. Đo độ dài đoạn thẳng, độ dài đường gấp khúc 1
18. Luyện tập chung
19. Ôn tập về phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20
20. Ôn tập về phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100
21. Ôn tập về hình học và đo lường
22. Ôn tập
Bài 1
Bài 1 (trang 86 SGK Toán 2 tập 1)
Chỉ ra đường thẳng, đường cong trong mỗi hình sau:
Phương pháp giải:
Quan sát kĩ các hình đã cho rồi chỉ ra đường thẳng, đường cong trong mỗi hình.
Lời giải chi tiết:
a) Đường màu đỏ là đường thẳng, đường màu xanh là đường cong.
b) Đường màu vàng là đường thẳng, đường màu cam là đường cong.
c) Đường màu xanh là đường thẳng, đường màu đen là đường cong.
Bài 2
Bài 2 (trang 87 SGK Toán 2 tập 1)
Nêu tên ba điểm thẳng hàng:
Phương pháp giải:
Quan sát kĩ hình vẽ đã cho, nếu ba điểm cùng nằm trên một đường thẳng thì ba điểm đó thẳng hàng.
Lời giải chi tiết:
Ba điểm thẳng hàng là có trong hình là:
- B, D, E là ba điểm thẳng hàng.
- A, B, C là ba điểm thẳng hàng.
Bài 3
Bài 3 (trang 87 SGK Toán 2 tập 1)
Nêu tên các đoạn thẳng của mỗi đường gấp khúc dưới đây:
Phương pháp giải:
Quan sát kĩ hình vẽ đã cho rồi nêu tên các đoạn thẳng của mỗi đường gấp khúc.
Lời giải chi tiết:
Đường gấp khúc ABCD gồm ba đoạn thẳng AB, BC và CD.
Đường gấp khúc MNPQ gồm ba đoạn thẳng MN, NP và PQ.
Đường gấp khúc TUVXY gồm bốn đoạn thẳng TU, UV, VX và XY.
Đường gấp khúc EGHIKLM gồm sáu đoạn thẳng EG, GH, HI, IK, KL và LM.
Bài 4
Bài 4 (trang SGK Toán 2 tập 1)
Tìm hai hình ảnh tạo bởi đường cong, đường gấp khúc trong bức tranh sau:
Phương pháp giải:
Quan sát kĩ bức tranh đã cho rồi tìm hai hình ảnh tạo bởi đường cong, đường gấp khúc trong bức tranh
Lời giải chi tiết:
Hai hình ảnh tạo bởi đường cong trong bức tranh là hình ảnh hai đám mây.
Hai hình ảnh tạo bởi đường gấp khúc trong bức tranh là hình ảnh đám cỏ màu xanh và hình ảnh các ngọn núi liền nhau.
Chủ đề 3. QUÝ TRỌNG THỜI GIAN
Chủ đề 7: GIAI ĐIỆU QUÊ HƯƠNG
Chủ đề 6. Trái đất và bầu trời
Chủ đề. NHẬN LỖI VÀ SỬA LỖI
Bài tập cuối tuần 1
SGK Toán - Kết nối tri thức Lớp 2
Bài tập trắc nghiệm Toán - Kết nối tri thức
Bài tập trắc nghiệm Toán - Cánh diều
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Chân trời sáng tạo
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Kết nối tri thức
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Cánh diều
Bài tập trắc nghiệm Toán - Chân trời sáng tạo
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 2
SGK Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 2
VBT Toán - KNTT Lớp 2
VBT Toán - CTST Lớp 2
Cùng em học Toán 2
Bài tập cuối tuần Toán Lớp 2