Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 5 - Hóa học 9

Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) – Đề số 10 – Chương 5 – Hóa học 9

Đề bài

(10 câu: mỗi câu 1 điểm)

Câu 1: Saccarozo và glucozo có một số tính chất giống nhau là:

A.tan trong nước, vị ngọt, dạng kết tinh không màu.

B.tan trong nước, vị ngọt, dạng kết tinh màu trắng.

C.đều có phản ứng tráng gương.

D.bị thủy phân trong môi trường axit.

Câu 2: Để nhận biết dung dịch sacarozo có glucozo người ta dùng

A.dung dịch H2SO4

B.dung dịch phenolphtalein.

C.dung dịch CH3COOH.

D.dung dịch AgNO3 trong NH3.

Câu 3: Khi nung nóng dung dịch saccarozo với H2SO4, sau một thời gian, thu được dung dịch có các chất

A.glucozo, fructozo

B.glucozo, fructozo, saccarozo.

C.glucozo, fructozo, saccarozo, H2SO4.

D.fructozo, saccarozo, H2SO4.

Câu 4: Cho chuyển hóa: C12H22O11 (1) \(\to\) C6H12O6 (2) \(\to\) C2H5OH.

Điều kiện thích hợp của các phản ứng (1) và (2) lần lượt là:

A.H2O và axit nung nóng, men rượu.

B.H2O và axit nung nóng, men giấm.

C.H2O và kiềm nung nóng, men rượu.

D.men rượu, men giấm.

Câu 5: Từ saccarozo và các chất vô cơ xem như có đủ, số phương trình tối thiểu để điều chế etyl axetat là:

A.3                                          B.4

C.5                                          D.6

Câu 6: Khối lượng saccarozo thu được từ 1 tạ nước mía loại chứa 12% saccarozo ( biết quá trình và tinh chế hao hụt 15%) sẽ là (Cho H = 1, C = 12, O = 16)

A.12kg                                    B.10,2 kg

C.1,8 kg                                  D.120kg

Câu 7: Nhỏ H2SO4 đặc vào cốc thủy tinh có chứa đường saccarozo, sau một thời gian người ta thấy đường chuyển thành một khối màu đen xốp. Hiện tượng này được giải thích theo phương trình:

\(\eqalign{  & A.{C_{12}}{H_{22}}{O_{11}} \to 11{H_2}O + 2C({H_2}S{O_4}\text{đặc})  \cr  & B.{C_{12}}{H_{22}}{O_{11}} + {H_2}O \to 2{C_6}{H_{12}}{O_6}({H_2}S{O_4})  \cr  & C.{C_{12}}{H_{22}}{O_{11}} \to C{O_2} + {H_2}O({H_2}S{O_4}\text{đặc})  \cr  & D.{C_{12}}{H_{22}}{O_{11}} \to {C_2}{H_5}OH \to C{O_2} \cr} \)

Câu 8: Dung dịch chứa chất nào sau đây có độ pH bé nhất: đường saccarozo, glucozo, rượu etylic, axit axetic, NaOH?

A.Rượu etylic                         B.NaOH

C.Axit axetic                          D.Saccarozo.

Câu 9: Cho sơ đồ (1) C2H4 (H2O, axit) \(\to\) C2H5OH (men) \(\to\) CH3COOH

(2) C4H10 (+O2, xúc tác, t0) \(\to\) CH3COOH

Để thu được cùng một lượng CH3COOH (cùng hiệu suất) chất được sử dụng có lợi nhất về khối lượng là:

A.C2H4                                   

B.C4H10

C.C2H4 và C4H10 được lấy với khối lượng bằng nhau.

D.Không xác định được.

Câu 10: Len men rượu m gam glucozo cho toàn bộ lượng CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 (dư) người ta thu được 25 gam kết tủa, hiệu suất phản ứng là 70%.

Giá trị của m là: (Cho H = 1, C = 12, O = 166, Ca = 40)

A.61,07 gam                           B.32,14 gam

C.50,4 gam                             D.65 gam

Lời giải chi tiết

1.Đáp án: (mỗi câu 1 điểm)

Câu12345678910
Đáp ánADCABBACBB

2.Lời giải

Câu 1: (A)

Câu 2: (D)

Saccarozo không tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3

Glucozo tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 cho Ag.

Câu 3: (C)

Glucozo, fructozo, saccarozo (còn), H2SO4 (xúc tác)

Câu 4: (A)

C12H22O11 (1) \(\to\) C6H12O6 (2) \(\to\) C2H5OH (3) \(\to\) CH3COOH (4) \(\to\) CH3COOC2H5

Câu 6: (B)

Khối lượng saccarozo \(= 100.0,12.0,85 = 10,2 \;kg.\)

Câu 7: (A)

C12H22O11 \(\to\) 11H2O+ 12C

Câu 8: (C)

Dung dịch axit có độ pH bé nhất.

Câu 9: (B)

1 mol C4H10 cho 2mol CH3COOH, 1 mol C2H4 cho 1 mol CH3COOH.

Câu 10: (B)

\(\eqalign{  & {C_6}{H_{12}}{O_6} \to 2{C_2}{H_5}OH + 2C{O_2}  \cr  & C{O_2} + Ca{(OH)_2} \to CaC{O_3} + {H_2}O  \cr  & {n_{C{O_2}}} = {n_{CaC{O_3}}} = 0,25mol.\cr& \Rightarrow {n_{{C_6}{H_{12}}{O_6}}} = {{0,125} \over {70}}.100 = 0,179mol  \cr  & {m_{{C_6}{H_{12}}{O_6}}} = 0,179.180 = 32,14gam. \cr} \)

 

 
Fqa.vn
Bình chọn:
0/5 (0 đánh giá)
Báo cáo nội dung câu hỏi
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
Bạn chắc chắn muốn xóa nội dung này ?
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved