Câu 1
a) Mỗi túi cần có 10 viên bi. Tìm số viên bi còn thiếu trong mỗi túi và viết số thích hợp vào chỗ chấm:
b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
\(\begin{array}{l}6 + 4 = \ldots \\ \ldots + 4 = 10\\6 + \ldots = 10\end{array}\) | \(\begin{array}{l}9 + 1 = \ldots \\ \ldots + 1 = 10\\9 + \ldots = 10\end{array}\) |
\(\begin{array}{l}7 + 3 = \ldots \\ \ldots + 3 = 10\\7 + \ldots = 10\end{array}\) | \(\begin{array}{l}8 + 2 = \ldots \\ \ldots + 2 = 10\\8 + \ldots = 10\end{array}\) |
Phương pháp giải:
a)
- Đếm số viên bi có trong túi.
- Tìm số vừa đếm được cần thêm bao nhiêu để bằng 10 rồi điền vào chỗ trống.
b)
- Tính tổng của các số.
- Tìm số hạng còn thiếu.
Giải chi tiết:
a)
Túi thứ nhất đang có 7 viên bi.
Vì 7 + 3 = 10 nên túi cần có thêm 3 viên bi nữa để được 10 viên bi.
Túi thứ hai đang có 5 viên bi.
Vì 5 + 5 = 10 nên túi cần có thêm 5 viên bi nữa để được 10 viên bi.
Túi thứ ba đang có 2 viên bi.
Vì 2 + 8 = 10 nên túi thứ ba cần thêm 8 viên bi nữa để được 10 viên bi.
b)
6 + 4 = 10 6 + 4 = 10 6 + 4 = 10 | 9 + 1 = 10 9 + 1 = 10 9 + 1 = 10 |
7 + 3 = 10 7 + 3 = 10 7 + 3 = 10 | 8 + 2 = 10 8 + 2 = 10 8 + 2 = 10 |
Câu 2
Đồng hồ chỉ mấy giờ?
Phương pháp giải:
Khi kim phút chỉ vào số 12, kim giờ chỉ vào số nào thì đồng hồ đang chỉ giờ đó.
Giải chi tiết:
Câu 3
Viết kết quả vào chỗ chấm:
\(\begin{array}{l}5 + 5 + 4 = \ldots \\2 + 8 + 9 = \ldots \end{array}\) | \(\begin{array}{l}6 + 4 + 2 = \ldots \\9 + 1 + 6 = \ldots \end{array}\) |
\(\begin{array}{l}7 + 3 + 5 = \ldots \\3 + 7 + 7 = \ldots \end{array}\) |
|
Phương pháp giải:
Thực hiện phép tính từ trái sang phải rồi điền số thích hợp vào chỗ trống.
Giải chi tiết:
5 + 5 + 4 = 10 + 4= 14
2 + 8 + 9 = 10 + 9 = 19
6 + 4 + 2 = 10 + 2 = 12
9 + 1 + 6 = 10 + 6 = 16
7 + 3 + 5 = 10 + 5 = 15
3 + 7 + 7 = 10 + 7 = 17
Câu 4
Giải bài toán: Đội đồng diễn của nhà trường có 24 bạn nam và 15 bạn nữ. Hỏi đội đồng diễn có tất cả bao nhiêu bạn?
Phương pháp giải:
Muốn tìm tất cả số bạn của đội đồng diễn thì ta lấy số bạn nam cộng với số bạn nữ.
Giải chi tiết:
Hội đồng diễn đó có tất cả số bạn là:
24 + 15 = 39 (bạn)
Đáp số: 39 bạn.
SGK Toán - Kết nối tri thức Lớp 2
Bài tập trắc nghiệm Toán - Kết nối tri thức
Bài tập trắc nghiệm Toán - Cánh diều
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Chân trời sáng tạo
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Kết nối tri thức
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Cánh diều
Bài tập trắc nghiệm Toán - Chân trời sáng tạo
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 2
SGK Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 2
SGK Toán - Cánh Diều Lớp 2
VBT Toán - KNTT Lớp 2
VBT Toán - CTST Lớp 2
Bài tập cuối tuần Toán Lớp 2