1. Khái niệm.
- Chữ tín là niềm tin của con người đối với nhau.
- Giữ chữ tín là coi trọng, giữ gìn niềm tin của mọi người đối với mình.
- Giữ chữ tín là giữ niềm tin, nhân phẩm đạo đức cao quý, là sợi dây bền chặt liên kết con người với nhau.
2. Biểu hiện của giữ chữ tín.
Người biết giữ chữ tín có biểu hiện:
- Biết trân trọng lời hứa, đúng hẹn.
- Nói đi đôi với làm.
- Thực hiện tốt chức trách, nhiệm vụ của mình.
- Biết thực hiện những lời đã hứa.
- Phân biệt được đâu là hành vi giữa chữ tín và đâu là hành vi không giữ chữ tín.
- Học tập và noi gương những người biết giữ chữ tín.
- Thật thà, trung thực và tôn trọng người khác.
- Biết tôn trọng phẩm giá và danh dự của bản thân.
3. Ý nghĩa.
- Người biết giữ chữ tín sẽ được mọi người tin tưởng, tôn trọng, hợp tác, dễ thành công hơn trong công việc, cuộc sống và góp phần làm cho các mối quan hệ xã hội trở nên tốt đẹp hơn.
- Người biết giữ chữ tín sẽ được mọi người tín nhiệm, yêu quý, trân trọng.
Chương 6. Các đại lượng tỉ lệ
Unit 12: English-speaking countries
Bài 7. Trí tuệ dân gian
Chương 6: Tỉ lệ thức và đại lượng tỉ lệ
Chủ đề 5. Ánh sáng