Bài 1
Trong lịch sử phát triển của loài người đã có những phát minh vĩ đại. Bảng dưới đây cho biết tên và năm công bố một số phát minh. Hãy đọc bảng và cho biết từng phát minh được công bố vào thế kỉ nào.
Phương pháp giải:
Từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ thứ nhất (thế kỉ I).
Từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ thứ hai (thế kỉ II).
Từ năm 201 đến năm 300 là thế kỉ thứ ba (thế kỉ III).
........
Từ năm 1901 đến năm 2000 là thế kỉ hai mươi (thế kỉ XX).
Từ năm 2001 đến năm 2100 là thế kỉ hai mươi mốt (thế kỉ XXI).
Lời giải chi tiết:
- Kính viễn vọng phát minh vào thế kỉ 17 (XVII).
- Bút chì phát minh vào thế kỉ 18 (XVIII).
- Đầu máy xe lửa phát minh vào thế kỉ 19 (XIX).
- Xe đạp phát minh vào thế kỉ 19 (XIX).
- Ô tô phát minh vào thế kỉ 19 (XIX).
- Máy bay phát minh vào thế kỉ 20 (XX).
- Máy tính điện tử phát minh vào thế kỉ 20 (XX).
- Vệ tinh nhân tạo phát minh vào thế kỉ 20 (XX).
Bài 2
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 6 năm = ... tháng b) 3 giờ = ... phút
4 năm 2 tháng = ... tháng 1,5 giờ = ... phút
3 năm rưỡi = ... tháng \(\dfrac{3}{4}\) giờ = ... phút
3 ngày = ... giờ 6 phút = ... giây
0,5 ngày = ... giờ \(\dfrac{1}{2}\) phút = ... giây
3 ngày rưỡi = ... giờ 1 giờ = ... giây
Phương pháp giải:
- 1 năm = 12 tháng nên để đổi một số từ đơn vị năm sang đơn vị tháng ta chỉ cần nhân số đó với 12.
- 1 ngày = 24 giờ nên để đổi một số từ đơn vị ngày sang đơn vị giờ ta chỉ cần nhân số đó với 24.
- 1 giờ = 60 phút nên để đổi một số từ đơn vị giờ sang đơn vị phút ta chỉ cần nhân số đó với 60.
- 1 phút = 60 giây nên để đổi một số từ đơn vị phút sang đơn vị giây ta chỉ cần nhân số đó với 60.
Lời giải chi tiết:
a) 6 năm = 72 tháng b) 3 giờ = 180 phút
4 năm 2 tháng = 50 tháng 1,5 giờ = 90 phút
3 năm rưỡi = 42 tháng \(\dfrac{3}{4}\) giờ = 45 phút
3 ngày = 72 giờ 6 phút = 360 giây
0,5 ngày = 12 giờ \(\dfrac{1}{2}\) phút = 30 giây
3 ngày rưỡi = 84 giờ 1 giờ = 3600 giây
Bài 3
Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
a) 72 phút = ... giờ b) 30 giây = ... phút
270 phút = ... giờ 135 giây = ... phút
Phương pháp giải:
- 1 giờ = 60 phút. Do đó, để đổi một số từ đơn vị phút sang đơn vị giờ ta chỉ cần lấy số đó chia cho 60.
- 1 phút = 60 giây. Do đó, để đổi một số từ đơn vị giây sang đơn vị phút ta chỉ cần lấy số đó chia cho 60.
Lời giải chi tiết:
a) 72 phút = \(\dfrac{72}{60}\) giờ = \(1,2\) giờ b) 30 giây = \(\dfrac{30}{60}\) phút = \(0,5\) phút
270 phút = \(\dfrac{270}{60}\) giờ = \(4,5\) giờ 135 giây = \(\dfrac{135}{60}\) phút = \(2,25\) phút
Lý thuyết
a) Các đơn vị đo thời gian
Tháng một, tháng ba, tháng năm, tháng bảy, tháng tám, tháng mười, tháng mười hai có 31 ngày.
Tháng tư, tháng sáu, tháng chín, tháng mười một có 30 ngày.
Tháng hai có 28 ngày (vào năm nhuận có 29 ngày).
b) Ví dụ về đổi đơn vị đo thời gian
• Một năm rưỡi = 1,5 năm = 12 tháng \(\times\) 1,5 = 18 tháng.
• \(\dfrac{2}{3}\) giờ = 60 phút \(\times\) \(\dfrac{2}{3}\) = 40 phút.
• 0,5 giờ = 60 phút \(\times\) 0,5 = 30 phút.
• 216 phút = 3 giờ 36 phút = 3,6 giờ:
Tuần 3: Luyện tập chung
Unit 11: What's The Matter With You?
PHẦN 4: MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
Chuyên đề 3. Chữ số tận cùng
Học kì 1