Listening
1. Nội dung câu hỏi
You will hear five short conversations. You will hear each conversation twice. There is one question for each conversation. For each question, choose the correct answer (A, B, or C).
1. You will hear two friends talking about a trip. What did the girl enjoy more?
A. the caves
B. the karst landscapes
C. rock climbing
2. You will hear two people talking about an old statue. What does the man think should be done?
A. knock the statue down
B. prevent people from touching the statue
C. clean the statue
3. You will hear a phone call between two friends. What food does the boy like the most?
A. curry
B. sushi
C. pizza
4. You will hear two friends talking about a day out. What does the boy want to do?
A. visit a museum
B. go to the movie theater
C. eat street food
5. You will hear two friends talking about a summer job. What was the best part of the job?
A. working with animals
B. being outdoors
C. taking photos
2. Phương pháp giải
Bạn sẽ nghe thấy năm đoạn hội thoại ngắn. Bạn sẽ nghe mỗi cuộc hội thoại hai lần. Có một câu hỏi cho mỗi cuộc hội thoại. Với mỗi câu hỏi, hãy chọn câu trả lời đúng (A, B hoặc C).
3. Lời giải chi tiết
1. A
Bạn sẽ nghe hai người bạn nói chuyện về một chuyến đi. Cô gái thích điều gì hơn?
A. hang động
B. cảnh quan núi đá vôi
C. leo núi
Thông tin: Yeah, but it was the caves that I really loved. It’s like walking into a different world!
(Đúng vậy, nhưng tôi thực sự yêu thích những hang động. Giống như bước vào một thế giới khác!)
2. A
Bạn sẽ nghe thấy hai người nói về một bức tượng cổ. Người đàn ông nghĩ nên làm gì?
A. phá bỏ bức tượng
B. ngăn cản người khác chạm vào tượng
C. làm sạch bức tượng
Thông tin: I think they should just knock it down.
(Tôi nghĩ họ nên phá bỏ nó đi.)
3. C
Bạn sẽ nghe thấy cuộc điện thoại giữa hai người bạn. Bạn nam thích ăn món gì nhất?
A. Cà ri
B. sushi
C. pizza
Thông tin: Curry is OK, but it’s pizza that I really like.
(Cà ri cũng được, nhưng tớ thực sự thích pizza.)
4. B
Bạn sẽ nghe hai người bạn nói về một ngày đi chơi. Bạn nam muốn làm gì?
A. thăm viện bảo tàng
B. đi đến rạp chiếu phim
C. ăn thức ăn đường phố
Thông tin: We should see a movie.
(Chúng ta nên xem một bộ phim.)
5. B
Bạn sẽ nghe hai người bạn nói về một công việc mùa hè. Phần tuyệt nhất của công việc là gì?
A. làm việc với động vật
B. ở ngoài trời
C. chụp ảnh
Thông tin: I love animals and photography, but it was being outdoors that was the best part.
(Tôi yêu động vật và nhiếp ảnh, nhưng điều tuyệt vời nhất là được ở ngoài trời.)
Bài nghe:
1. Logan: Hey, Emma! How was your trip to the national park?
Emma: Hey, Logan! It was amazing!
Logan: Did you go rock climbing? That was my favorite thing about the park.
Emma: Yeah, the rock climbing was really good!
Logan: I know. The karst landscapes are really good for rock climbing.
Emma: Yeah, but it was the caves that I really loved. It’s like walking into a different world!
Logan: Oh, I didn’t visit the caves. Maybe I’ll visit them next time.
2. Edward: Look at that old statue. It looks terrible, doesn’t it?
Sandra: Yeah. Look how dirty it is. Someone should clean it!
Edward: Clean it? But kids climb on this statue every day. It’ll just get dirty again.
Sandra: Well, they should stop kids from touching it.
Edward: I’m not so sure about that. How will they stop them?
Sandra: Well, what do you think should be done?
Edward: I think they should just knock it down.
3. James: Hello?
Kate: Hi! Is that James?
James: Hi, Kate. Yeah. What’s up?
Kate: I’m going to the new sushi restaurant. Do you want to come?
James: No, thanks. I don’t really like sushi.
Kate: How about curry? We could go to the Indian restaurant.
James: Hmm... No. Curry is OK, but it’s pizza that I really like.
Kate: Oh, but I can’t eat cheese.
James: Yeah, I know. I’ll see you at school, OK?
Kate: OK.
4. Ella: Jake, what should we do at Westlake?
Jake: What can we do there?
Ella: We can take a boat ride or visit the museum. They also have amazing food in Westlake.
Jake: Museums are boring, and I get sick on boats. Is there a movie theater?
Ella: Yeah, why?
Jake: We should see a movie.
Ella: Really? We’re going to Westlake and you just want to see a movie? Fine. But then I want to eat street food!
5. Olivia: Hey, Peter. You worked at the national park this summer, right? How was it?
Peter: Hey, Olivia. It was awesome. I learned so much. They even taught me how to do wildlife photography!
Olivia: Oh, that sounds amazing! I know you love animals. It sounds like the perfect job for you.
Peter: It was. I love animals and photography, but it was being outdoors that was the best part.
Olivia: Will you work there again?
Peter: Yeah, absolutely.
Tạm dịch:
1. Logan: Chào, Emma! Chuyến đi đến công viên quốc gia của bạn thế nào?
Emma: Chào, Logan! Nó thật là tuyệt!
Logan: Bạn có đi leo núi không? Đó là điều tôi thích nhất ở công viên.
Emma: Ừ, leo núi thực sự rất tuyệt!
Logan: Tôi biết. Cảnh quan núi đá vôi thực sự rất tốt cho việc leo núi.
Emma: Đúng vậy, nhưng tôi thực sự yêu thích những hang động. Giống như bước vào một thế giới khác!
Logan: Ồ, tôi đã không đến thăm hang động. Có lẽ lần sau tôi sẽ đến thăm chúng.
2. Edward: Hãy nhìn bức tượng cũ đó. Trông thật khủng khiếp phải không?
Sandra: Ừ. Nhìn nó bẩn thế nào ấy. Ai đó nên làm sạch nó!
Edward: Làm sạch nó? Nhưng bọn trẻ lại trèo lên bức tượng này hàng ngày. Nó sẽ lại bị bẩn nữa thôi.
Sandra: Ồ, họ nên ngăn bọn trẻ chạm vào nó.
Edward: Tôi không chắc lắm về điều đó. Họ sẽ ngăn chặn chúng như thế nào?
Sandra: Chà, bạn nghĩ nên làm gì?
Edward: Tôi nghĩ họ nên phá bỏ nó đi.
3. James: Xin chào?
Kate: Xin chào! James phải không?
James: Chào Kate. Ừ. Có chuyện gì vậy?
Kate: Tớ đang đi đến nhà hàng sushi mới. Cậu có muốn đi không?
James: Không, cảm ơn. Tớ không thực sự thích sushi.
Kate: Cà ri thì sao? Chúng ta có thể đến nhà hàng Ấn Độ.
James: Hmm... Không. Cà ri cũng được, nhưng tớ thực sự thích pizza.
Kate: Ồ, nhưng tớ không thể ăn phô mai.
James: Ừ, tớ biết. Tớ sẽ gặp cậu ở trường, được chứ?
Kate: Được.
4. Ella: Jake, chúng ta nên làm gì ở Hồ Tây?
Jake: Chúng ta có thể làm gì ở đó?
Ella: Chúng ta có thể đi thuyền hoặc tham quan bảo tàng. Họ cũng có những món ăn tuyệt vời ở Hồ Tây.
Jake: Bảo tàng chán lắm, và tớ phát ốm khi đi thuyền. Có rạp chiếu phim không?
Ella: Có, thì sao?
Jake: Chúng ta nên xem một bộ phim.
Ella: Thật á? Chúng ta sắp đi Hồ Tây và bạn chỉ muốn xem phim thôi phải không? Được thôi. Nhưng sau đó tớ muốn ăn thức ăn đường phố!
5. Olivia: Này, Peter. Bạn đã làm việc ở công viên quốc gia vào mùa hè này phải không? Nó thế nào?
Peter: Chào, Olivia. Nó thật tuyệt vời. Tôi đã học được rất nhiều. Họ thậm chí còn dạy tôi cách chụp ảnh động vật hoang dã!
Olivia: Ồ, nghe thật tuyệt vời! Tôi biết bạn yêu động vật. Có vẻ như đây là công việc hoàn hảo dành cho bạn.
Peter: Đúng vậy. Tôi yêu động vật và nhiếp ảnh, nhưng điều tuyệt vời nhất là được ở ngoài trời.
Olivia: Bạn sẽ làm việc ở đó nữa chứ?
Peter: Ừ, chắc chắn rồi.
Reading
1. Nội dung câu hỏi
Five sentences have been removed from the text below. For each question, choose the best answer (A-H). There are three extra sentences which you do not need to use.
A. When I started the job, I thought it was very difficult.
(Khi bắt đầu công việc, tôi nghĩ nó rất khó.)
B. If you’ve been reading this blog for the last few weeks, you’ll know that I’ve been working in Ha Long Bay as a tour guide.
(Nếu bạn đã đọc blog này trong vài tuần qua, bạn sẽ biết rằng tôi đang làm hướng dẫn viên du lịch ở Vịnh Hạ Long.)
C. I’ll definitely work there again next summer.
(Tôi chắc chắn sẽ làm việc ở đó vào mùa hè tới.)
D. I think that tourists should be more responsible.
(Tôi nghĩ rằng khách du lịch nên có trách nhiệm hơn.)
E. At the end of the day, I went squid fishing.
(Cuối ngày tôi đi câu mực.)
F. Have you ever been there?
(Bạn đã từng đến đó chưa?)
G. The wildlife in the area is interesting, but it was the unique landscape of Ha Long Bay which was really impressive.
(Động vật hoang dã trong khu vực rất thú vị, nhưng cảnh quan độc đáo của Vịnh Hạ Long mới thực sự ấn tượng.)
H. Seeing my friends is nice, but it was my family that I missed the most.
(Gặp lại bạn bè thì vui nhưng tôi nhớ nhất là gia đình.)
2. Phương pháp giải
Năm câu đã bị xóa khỏi văn bản dưới đây. Với mỗi câu hỏi, hãy chọn câu trả lời đúng nhất (A-H). Có ba câu thêm mà bạn không cần phải sử dụng.
3. Lời giải chi tiết
Đoạn văn hoàn chỉnh:
Hey, everyone. Josh here. If you’ve been reading this blog for the last few weeks, you’ll know that I’ve been working in Ha Long Bay as a tour guide. I’ve just returned to my hometown, and I wanted to write something about my experiences there.
Working as a tour guide in Hạ Long Bay was really interesting. When I started the job, I thought it was very difficult. There were a lot of things to learn about the caves and karst landscapes there. I learned a lot of new things in the first week! The wildlife in the area is interesting, but it was the unique landscape of Ha Long Bay which was really impressive.
Although I had a great time working in Hạ Long Bay, there were some things that I didn’t like much. Being on boats every day made me feel a bit sick, but it was the trash in the water which I really disliked. I think that tourists should be more responsible. They should put their trash into the trash can, or take it home with them.
So, how about you guys? Have you ever been there? What did you think? Would you like to work there someday? Let me know in the comments!
Tạm dịch:
Chào mọi người. Josh đây. Nếu bạn đã đọc blog này trong vài tuần qua, bạn sẽ biết rằng tôi đang làm hướng dẫn viên du lịch ở Vịnh Hạ Long. Tôi vừa trở về nhà và tôi muốn viết đôi điều về những trải nghiệm của mình ở đó.
Làm hướng dẫn viên du lịch ở Vịnh Hạ Long thực sự rất thú vị. Khi bắt đầu công việc, tôi nghĩ nó rất khó. Có rất nhiều điều để tìm hiểu về các hang động và cảnh quan núi đá vôi ở đó. Tôi đã học được rất nhiều điều mới trong tuần đầu tiên! Động vật hoang dã trong khu vực rất thú vị, nhưng cảnh quan độc đáo của Vịnh Hạ Long mới thực sự ấn tượng.
Mặc dù tôi đã có khoảng thời gian vui vẻ khi làm việc ở Vịnh Hạ Long nhưng có một số điều tôi không thích lắm. Ở trên thuyền mỗi ngày tôi cảm thấy hơi ốm nhưng chính rác rưởi dưới nước mới là thứ mà tôi thực sự không thích. Tôi nghĩ rằng khách du lịch nên có trách nhiệm hơn. Họ nên bỏ rác vào thùng rác hoặc mang về nhà.
Vậy còn các bạn thì sao? Bạn đã từng đến đó chưa? Bạn nghĩ gì? Bạn có muốn làm việc ở đó một ngày nào đó không? Hãy cho tôi biết ở phần bình luận nhé!
Đề thi giữa kì 2
Bài 5. Kiến thức phổ thông về phòng không nhân dân
Chương 2: Nitrogen và sulfur
Bài 11: Tiết 2: Kinh tế khu vực Đông Nam Á - Tập bản đồ Địa lí 11
CHƯƠNG VII - MẮT. CÁC DỤNG CỤ QUANG
SBT Tiếng Anh Lớp 11 mới
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh 11 mới
SHS Tiếng Anh 11 - Explore New Worlds
SBT Tiếng Anh 11 - Explore New Worlds
SHS Tiếng Anh 11 - English Discovery
SBT Tiếng Anh 11 - Global Success
SHS Tiếng Anh 11 - Bright
SBT Tiếng Anh 11 - Friends Global
SHS Tiếng Anh 11 - i-Learn Smart World
SHS Tiếng Anh 11 - Global Success
SHS Tiếng Anh 11 - Friends Global
SBT Tiếng Anh 11 - Bright
SBT Tiếng Anh 11 - English Discovery
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Anh lớp 11
Tổng hợp Lí thuyết Tiếng Anh 11
SGK Tiếng Anh Lớp 11 mới
SGK Tiếng Anh Lớp 11