1. Nội dung câu hỏi
Khi thiếu nguyên tố dinh dưỡng phosphorus (P), bộ rễ sẽ chậm phát triển, cây dễ bị rụng lá, … Ngược lại, dư P sẽ tổn thương cây và thay đổi các hoạt động của vi khuẩn có lợi trong đất trồng. Giả sử một loại cây cà phê đang thu hoạch trái cần trung bình từ 70 – 80 kg nguyên tố P/ha/năm, người làm vườn đã bón 280 kg phân lân có chứa 69,62% muối calcium dihydrophosphate cho 1 ha/năm. Lượng phân trên có gây hại cho cây và đất trồng không? Hãy đề xuất khối lượng phân lân nói trên cho hợp lí là bao nhiêu kg/ha/năm.
2. Phương pháp giải
- Tính khối lượng của P có trong 280 kg phân lân.
- Tính khối lượng của 70kg và 80kg phân P cần có trong phân bón.
- Xác định khối lượng phân bón kg/ha/năm hợp lí.
3. Lời giải chi tiết
Khối lượng muối calcium dihydrophosphate $\left(\mathrm{Ca}\left(\mathrm{H}_2 \mathrm{PO}_4\right)_2\right)$ có trong $280 \mathrm{~kg}$ phân lân là:
Khối lượng $\mathrm{P}$ có trong $280 \mathrm{~kg}$ phân lân là:
Lượng phân bón này không gây hại cho đất trồng và vẫn chưa đủ nhu cầu của cây.
Để có $70 \mathrm{~kg} P$ cần lượng $\left(\mathrm{Ca}\left(\mathrm{H}_2 \mathrm{PO}_4\right)_2\right)$ là: $\frac{70 \times 234}{31 \times 2}=264,2 \mathrm{~kg}$.
Để có 70 kg P cần lượng phân bón là: $264,2 \times \frac{100}{69,62}=379,5 \mathrm{~kg}$.
Để có $80 \mathrm{~kg} P$ cần lượng $\left(\mathrm{Ca}\left(\mathrm{H}_2 \mathrm{PO}_4\right)_2\right)$ là: $\frac{80 \times 234}{31 \times 2}=301,94 \mathrm{~kg}$.
Để có 80 kg P cần lượng phân bón là: $301,94 \times \frac{100}{69,62}=433,7 \mathrm{~kg}$.
Vậy khối lượng phân lân hợp lí là khoảng 379,5 - 433,7kg/ha/năm.
Unit 3: Please Don't Feed the Monkeys.
Chương 6. Dung dịch
CHƯƠNG 2. PHẢN ỨNG HÓA HỌC
Chủ đề 4. Rèn luyện bản thân
PHẦN HÌNH HỌC - SBT TOÁN 8 TẬP 2
SGK Khoa học tự nhiên 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Khoa học tự nhiên 8 - Cánh Diều
SBT Khoa học tự nhiên 8 - Chân trời sáng tạo
SBT Khoa học tự nhiên 8 - Cánh Diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Khoa học tự nhiên lớp 8
Tổng hợp Lí thuyết Khoa học tự nhiên 8
SBT Khoa học tự nhiên 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống