1. Nội dung câu hỏi
a. Đố em: Trong hai suất ăn ở hình 2 và hình 3:
+ Suất ăn nào chứa nhiều năng lượng?
+ Suất ăn nào chứa nhiều vi - ta - min và chất khoáng?
b. Em tập làm nhà khoa học
+ Hãy sưu tầm một số nhãn hộp, gói thức ăn và ghi thành phần dinh dưỡng có trong 100 gam thức ăn vào vở theo gợi ý.
+ So sánh, nhận xét thành phần dinh dưỡng và năng lượng có trong các loại thức ăn trên.
2. Phương pháp giải
Quan sát thông tin và trả lời câu hỏi
3. Lời giải chi tiết
a. Trong hai suất ăn ở hình 2 và hình 3:
+ Suất ăn chứa nhiều năng lượng là hình 2.
+ Suất ăn chứa nhiều vi - ta - min và chất khoáng là hình 3.
b.
+ Học sinh có thể tham khảo bảng sau:
Tên thức ăn (100g) | Chất bột đường (g) | Chất đạm (g) | Chất béo (g) | Vi- ta- min và chất khoáng (mg) | Năng lượng (kcal) |
Hạt điều | 9 | 18,4 | 46,3 | 1 | 605 |
Cá hồi | 0 | 22 | 12 | 28 | 206 |
+ Qua bảng so sánh trên ta thấy được 100g hạt điều cung cấp nhiều năng lượng hơn so với 100g cá hồi. Về thành phần dinh dưỡng, hạt điều cung cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng hơn so với cá hồi.
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 1 môn Toán lớp 4
CHỦ ĐỀ 3. ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
Stop and Check 1A
Chủ đề 5: Tây Nguyên
Đề thi học kì 2 - Toán 4