1. Nội dung câu hỏi:
Quan sát Hình 29.2 và hoàn thành bảng theo mẫu sau:
2. Phương pháp giải:
Quan sát hình và hoàn thành bảng
3. Lời giải chi tiết:
Hệ cơ quan | Cơ quan | Vai trò chính |
Hệ vận động | Cơ, xương | Định hình cơ thể, bảo vệ nội quan, giúp cơ thể cử động và di chuyển. |
Hệ tiêu hóa | Miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già và các tuyến tiêu hóa | Biến đổi thức ăn thành các chất dinh dưỡng mà cơ thể hấp thụ được và thải chất bã ra ngoài. |
Hệ tuần hoàn | Tim, mạch máu | Vận chuyển chất dinh dưỡng, oxygen, hormone,…đến các tế bào và vận chuyển các chất thải từ tế bào đến các cơ quan bài tiết để thải ra ngoài. |
Hệ hô hấp | Mũi, họng, thanh quản, khí quản, phế quản, phổi | Giúp cơ thể lấy khí oxygen từ môi trường và thải khí carbon dioxide ra khỏi cơ thể. |
Hệ bài tiết | Phổi, da, thận, bàng quang, niệu đạo | Lọc các chất thải có hại cho cơ thể từ máu và thải ra môi trường. |
Hệ thần kinh | Não, tủy sống, dây thần kinh, hạch thần kinh | Thu nhận các kích thích từ môi trường, điều khiển, điều hòa hoạt động của các cơ quan, giúp cho cơ thể thích nghi với môi trường. |
Hệ nội tiết | Tuyến giáp, tuyến yên, tuyến ức, tuyến tụy, tuyến trên thận, tuyến sinh dục | Điều hòa hoạt động của các cơ quan trong cơ thể thông qua việc tiết một số loại hormone tác động đến cơ quan nhất định. |
Hệ sinh dục nam | Tinh hoàn, ống dẫn tinh, túi tinh, dương vật | Giúp cơ thể sinh sản, duy trì nòi giống. |
Hệ sinh dục nữ | Tử cung, buồng trứng, ống dẫn trứng, âm đạo |
Tải 10 đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 6 - Hóa học 8
Chủ đề 3. Nhớ ơn thầy cô
Tests
Bài 39. Đặc điểm chung của tự nhiên Việt Nam
Tải 10 đề thi học kì 2 Văn 8
SGK Khoa học tự nhiên 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Khoa học tự nhiên 8 - Cánh Diều
SBT Khoa học tự nhiên 8 - Chân trời sáng tạo
SBT Khoa học tự nhiên 8 - Cánh Diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Khoa học tự nhiên lớp 8
Tổng hợp Lí thuyết Khoa học tự nhiên 8
SBT Khoa học tự nhiên 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống