Bài 1. Thu thập và phân loại dữ liệu
Bài 2. Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ
Bài 3. Phân tích và xử lí dữ liệu thu được ở dạng bảng, biểu đồ
Bài 4. Xác suất của biến cố ngẫu nhiên trong một số trò chơi đơn giản
Bài 5. Xác suất thực nghiệm của một biến cố trong một số trò chơi đơn giản
Bài tập cuối chương VI
Bài 1. Định lí Thalès trong tam giác
Bài 2. Ứng dụng của định lí Thalès trong tam giác
Bài 3. Đường trung bình của tam giác
Bài 4. Tính chất đường phân giác của tam giác
Bài 5. Tam giác đồng dạng
Bài 6. Trường hợp đồng dạng thứ nhất của tam giác
Bài 7. Trường hợp đồng dạng thứ hai của tam giác
Bài 8. Trường hợp đồng dạng thứ ba của tam giác
Bài 9. Hình đồng dạng
Bài 10. Hình đồng dạng trong thực tiễn
Bài tập cuối chương VIII
Cho hai tam giác ABC và A’B’C’ lần lượt vuông tại A và A’ (Hình 60) sao cho $A B=3, B C=5, A^{\prime} B^{\prime}=6, B^{\prime} C^{\prime}=10$.
Lời giải phần a
1. Nội dung câu hỏi
Tính CA và C’A’.
2. Phương pháp giải
Dựa vào định lý Pytago để tính độ dài CA và C’A’.
3. Lời giải chi tiết
Xét tam giác ABC vuông tại A ta có:
$A B^2+A C^2=B C^2$ (Định lý Pytago)
$\begin{aligned} & \Rightarrow 3^2+C A^2=5^2 \\ & \Leftrightarrow C A^2=5^2-3^2 \\ & \Leftrightarrow C A^2=16 \\ & \Leftrightarrow C A=4\end{aligned}$
Xét tam giác A’B’C’ vuông tại A’ ta có:
$A^{\prime} B^{\prime 2}+A^{\prime} C^{\prime 2}=B^{\prime} C^{\prime 2}$ (Định lý Pytago)
$\begin{aligned} & \Rightarrow 6^2+A^{\prime} C^2=10^2 \\ & \Leftrightarrow A^{\prime} C^2=10^2-6^2 \\ & \Leftrightarrow A^{\prime} C^{\prime 2}=64 \\ & \Leftrightarrow A^{\prime} C^{\prime}=8\end{aligned}$
Lời giải phần b
1. Nội dung câu hỏi
So sánh các tỉ số $\frac{A^{\prime} B^{\prime}}{A B} ; \frac{A^{\prime} C^{\prime}}{A C} ; \frac{B^{\prime} C^{\prime}}{B C}$
2. Phương pháp giải
Tính các tỉ số rồi so sánh.
3. Lời giải chi tiết
Ta có:
$\frac{A^{\prime} B^{\prime}}{A B}=\frac{6}{3}=2$
$\frac{B^{\prime} C^{\prime}}{B C}=\frac{10}{5}=2$
$\frac{C^{\prime} A^{\prime}}{C A}=\frac{8}{4}=2$
Ta thấy $\frac{A^{\prime} B^{\prime}}{A B}=\frac{A^{\prime} C^{\prime}}{A C}=\frac{B^{\prime} C^{\prime}}{B C}$.
Lời giải phần c
1. Nội dung câu hỏi
Hai tam giác A’B’C’ và ABC có đồng dạng với nhau hay không?
2. Phương pháp giải
Tính các tỉ số rồi so sánh.
3. Lời giải chi tiết
Xét tam giác $A^{\prime} B^{\prime} C^{\prime}$ và tam giác $A B C$ có: $\frac{A^{\prime} B^{\prime}}{A B}=\frac{A^{\prime} C^{\prime}}{A C}=\frac{B^{\prime} C^{\prime}}{B C}$
$\Rightarrow \Delta A^{\prime} B^{\prime} C^{\prime} \sim \Delta A B C$ (c-c-c)
Đề cương ôn tập học kì 1 toán 8
Bài 16
Bài 7. Xác định mục tiêu cá nhân
PHẦN ĐẠI SỐ - VỞ BÀI TẬP TOÁN 8 TẬP 1
Phần 2: Năng lượng và sự biến đổi
SGK Toán Lớp 8
SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo
SBT Toán 8 - Cánh Diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 8
VBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Tổng hợp Lí thuyết Toán 8
SBT Toán Lớp 8
Giải bài tập Toán Lớp 8
Tài liệu Dạy - học Toán Lớp 8
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 8