Bài 1. Định lí Ta - let trong tam giác
Bài 2. Định lí đảo và hệ quả của định lí Ta - let
Bài 3. Tính chất đường phân giác của tam giác
Bài 4. Khái niệm hai tam giác đồng dạng
Bài 5. Trường hợp đồng dạng thứ nhất
Bài 6. Trường hợp đồng dạng thứ hai
Bài 7. Trường hợp đồng dạng thứ ba
Bài 8. Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông
Bài 9. Ứng dụng thực tế của tam giác đồng dạng
Ôn tập chương III. Tam giác đồng dạng
Bài 1. Hình hộp chữ nhật
Bài 2. Hình hộp chữ nhật (tiếp)
Bài 3. Thể tích của hình hộp chữ nhật
Bài 4. Hình lăng trụ đứng
Bài 5. Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng
Bài 6. Thể tích của hình lăng trụ đứng
Bài 7. Hình chóp đều và hình chóp cụt đều
Bài 8. Diện tích xung quanh của hình chóp
Bài 9. Thể tích của hình chóp đều
Ôn tập chương IV. Hình lăng trụ đứng. Hình chóp đều
Video hướng dẫn giải
Ở hình 42 cho biết \(AB = 3cm\); \(AC = 4,5cm\) và \(\widehat {ABD} = \widehat {BCA}\)
LG a
LG a
Trong hình vẽ này có bao nhiêu tam giác ? Có cặp tam giác nào đồng dạng với nhau không ?
Phương pháp giải:
Áp dụng:
- Định lí: Nếu hai góc của tam giác này lần lượt bằng hai góc của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng.
Lời giải chi tiết:
Trong hình vẽ có \(3\) tam giác: \(ΔABD, ΔCBD, ΔABC\).
\(ΔABD\) và \(ΔACB\) có
\(\widehat B = \widehat C\)
\(\widehat A\) chung
\(⇒ ΔABD ∽ ΔACB\) (g.g)
LG b
LG b
Hãy tính các độ dài \(x\) và \(y\) (\(AD = x, DC = y\)).
Phương pháp giải:
Áp dụng: Tính chất hai tam giác đồng dạng
Lời giải chi tiết:
Vì \(ΔABD ∽ ΔACB\)
\(\eqalign{& \Rightarrow {{AB} \over {AD}} = {{AC} \over {AB}}\cr}\) ( cặp cạnh tương ứng tỉ lệ)
\(\Rightarrow {3 \over {AD}} = {{4,5} \over 3}\\ \Rightarrow AD = x = {{3.3} \over {4,5}} = 2 cm\)
\(⇒ y = 4,5 - 2 = 2,5 cm\)
LG c
LG c
Cho biết thêm \(BD\) là tia phân giác của góc \(B\). Hãy tính độ dài các đoạn thẳng \(BC\) và \(BD\).
Phương pháp giải:
Áp dụng: Tính chất đường phân giác trong tam giác.
Lời giải chi tiết:
\(BD\) là tia phân giác của góc \(B\)
\(\eqalign{ & \Rightarrow {{AB} \over {BC}} = {x \over y} \cr} \) ( Tính chất đường phân giác của tam giác)
\(\Rightarrow {3 \over {BC}} = {2 \over {2,5}}\\ \Rightarrow BC = {{3.2,5} \over 2} = 3,75 cm\)
Ta có:
\(\Delta ABD ∽\Delta ACB \Rightarrow {{AB} \over {BD}} = {{AC} \over {BC}}\)(cặp cạnh tương ứng tỉ lệ)
\(\Rightarrow {3 \over {BD}} = {{4,5} \over {3,75}}\\ \Rightarrow BD = {{3.3,75} \over {4,5}} = 2,5 cm\)
Bài 18
Bài 10
Unit 10: Recycling - Tái chế
PHẦN ĐẠI SỐ - SBT TOÁN 8 TẬP 1
Bài 11: Lao động tự giác và sáng tạo
SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo
SBT Toán 8 - Cánh Diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 8
SGK Toán 8 - Cánh Diều
VBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Tổng hợp Lí thuyết Toán 8
SBT Toán Lớp 8
Giải bài tập Toán Lớp 8
Tài liệu Dạy - học Toán Lớp 8
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 8