Câu 1
Câu 1
Hình 20.4 giới thiệu một số dụng cụ tháo, lắp và kẹp chặt thông thường
Lời giải chi tiết:
- Dụng cụ tháo lắp: mỏ lết, cờ lê, tua vít
- Dụng cụ kẹp chặt: Ê tô, kìm
Câu 2
Câu 2
Em hãy nêu công dụng và cách sử dụng của các dụng cụ trên
Lời giải chi tiết:
Dụng cụ | Tên gọi | Công dụng | Cách sử dụng |
Dụng cụ tháo lắp | Mỏ lết | Tháo lắp bulông, đai ốc | Điều chỉnh mỏ động (ra, vào ), vừa đai ốc |
Cờ lê | Tháo lắp bulông, đai ốc | Chọn số phù hợp với bulông đai ốc | |
Tua vít | Tháo lắp vít | Dùng tay xoay thân tua vít | |
Dụng cụ kẹp chặt | Kìm | Dùng để kẹp chặt bằng tay vặt cần gia công | Tác động lực của tay vào 2 gọng kìm |
Êtô | Dùng để kẹp chặt các chi tiết khi gia công: Khoan, dũa, cưa, cắt, đục. .. | Điều chỉnh má động vừa với vật cần gá |
Câu 3
Câu 3
Hãy quan sát hình 20.5 và nêu cấu tạo, công dụng, của từng dụng cụ gia công?
Lời giải chi tiết:
Dụng cụ | Cấu tạo | Công dụng |
Búa | Búa và cán | Gia công lực |
Cưa | Khung cưa và lưỡi cưa | Cắt phôi và tạo rãnh |
Đục | Đầu, thân, lưỡi đục | Chặt phôi(nhỏ) |
Dũa | Cán và thân | Làm phẳng bề mặt |
Tải 10 đề kiểm tra 15 phút - Chương 2 - Hóa học 8
Các bài tập làm văn
Chương 7: Sinh học cơ thể người
CHƯƠNG 3. MOL VÀ TÍNH TOÁN HÓA HỌC
Tải 20 đề kiểm tra học kì 1 Tiếng Anh 8 mới