1. Nội dung câu hỏi
Mặt cắt của một li giấy đựng bỏng ngô có dạng hình thang cân MNPQ (Hình 13) với hai đáy MN = 6 cm, PQ = 10 cm và độ dài hai đường chéo MP = NQ = cm. Tính độ dài đường cao và cạnh bên của hình thang.
2. Phương pháp giải
Chứng minh QH=KP
Tính độ dài các đoạn thẳng HK, QH, KP.
Áp dụng định lý Pythagore tính độ dài MH, MQ.
3. Lời giải chi tiết
• MNPQ là hình thang cân nên MN // QP; MQ = NP; (tính chất hình thang cân).
• Ta có: MN // QP (chứng minh trên) và NK ⊥ QP (giả thiết)
Suy ra NK ⊥ MN hay .
Xét ∆MHK và ∆KNM có:
;
MK là cạnh huyền chung;
(hai góc so le trong của QP // MN).
Do đó ∆MHK = ∆KNM (cạnh huyền – góc nhọn)
Suy ra HK = NM = 6 cm (hai cạnh tương ứng).
• Xét ∆MHQ và ∆NKP có:
;
MQ = NP (chứng minh trên);
(chứng minh trên).
Do đó ∆MHQ = ∆NKP (cạnh huyền – góc nhọn).
Suy ra QH = PK (hai cạnh tương ứng).
Mà QH + HK + PK = QP
Hay 2QH = QP – HK
Khi đó
Nên HP = HK + KP = 6 + 2 = 8 (cm).
• Áp dụng định lí Pythagore vào ∆MHP vuông tại H, ta có:
Suy ra
Áp dụng định lí Pythagore vào ∆MHQ vuông tại H, ta có:
Suy ra .
Vậy hình thang cân MNPQ có độ dài đường cao là MH = NK = 8 cm; độ dài cạnh bên là MQ = NP = cm
Chủ đề 2. Cơ khí
CHƯƠNG II. ĐA GIÁC. DIỆN TÍCH ĐA GIÁC
Unit 3: Teenagers
Chương 3. Mol và tính toán hóa học
PHẦN II. NHIỆT HỌC
SGK Toán Lớp 8
SBT Toán 8 - Cánh Diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 8
SGK Toán 8 - Cánh Diều
VBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Tổng hợp Lí thuyết Toán 8
SBT Toán Lớp 8
Giải bài tập Toán Lớp 8
Tài liệu Dạy - học Toán Lớp 8
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 8