1. Đọc hiểu văn bản: Ai đã đặt tên cho dòng sông? (Hoàng Phủ Ngọc Tường)
2. Đọc hiểu văn bản: Cõi lá (Đỗ Phấn)
3. Đọc kết nối chủ điểm: Chiều xuân (Anh Thơ)
4. Thực hành tiếng Việt trang 20
5. Đọc mở rộng theo thể loại: Trăng sáng trên đầm sen (Chu Tự Thanh)
6. Viết: Viết văn bản thuyết minh có lồng ghép một hay nhiều yếu tố như miêu tả, tự sự, biểu cảm, nghị luận
7. Nói và nghe: Giới thiệu một tác phẩm văn học hoặc một tác phẩm nghệ thuật theo lựa chọn cá nhân
8. Nói và nghe: Nắm bắt nội dung thuyết trình và quan điểm của người nói; nhận xét, đánh giá, đặt câu hỏi về bài thuyết trình
9. Ôn tập trang 35
1. Đọc hiểu văn bản: Một cây bút và một quyển sách có thể thay đổi thế giới (Ma-la-la Diu-sa-phdai)
2. Đọc hiểu văn bản: Người trẻ và những hành trang vào thế kỉ XXI (Đỗ Thị Ngọc Quyên, Nguyễn Đức Dũng)
3. Đọc kết nối chủ điểm: Công nghệ AI của hiện tại và tương lai
4. Thực hành tiếng Việt trang 45
5. Đọc mở rộng theo thể loại: Hình tượng con người chinh phục thế giới trong "Ông già và biển cả" (Lê Lưu Oanh)
6. Viết: Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội
7. Nói và nghe: Trình bày ý kiến đánh giá, bình luận về một vấn đề xã hội
8. Ôn tập trang 55
1. Đọc hiểu văn bản: Lời tiễn dặn (Trích Tiễn dặn người yêu - truyện thơ dân tộc Thái)
2. Đọc hiểu văn bản: Tú Uyên gặp Giáng Kiều (Trích Bích Câu kì ngộ - Vũ Quốc Trân)
3. Đọc kết nối chủ điểm: Người ngồi đợi trước hiên nhà (Huỳnh Như Phương)
4. Thực hành tiếng Việt trang 70
5. Đọc mở rộng theo thể loại: Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu (Trích Quan Âm Thị Kính - truyện thơ khuyết danh Việt Nam)
6. Viết: Viết văn bản nghị luận về một tác phẩm văn học (truyện thơ) hoặc một tác phẩm nghệ thuật (bài hát)
7. Nói và nghe: Giới thiệu một truyện thơ hoặc một bài hát theo lựa chọn cá nhân
8. Ôn tập trang 82
1. Đọc hiểu văn bản: Sơn Đoòng - thế giới chỉ có một (Theo Ngọc Thanh, Hồng Minh, Tuyết Loan, Hồ Cúc Phương, Phan Anh, Mạnh Hà)
2. Đọc hiểu văn bản: Đồ gốm gia dụng của người Việt (Theo Phan Cẩm Thượng)
3. Đọc kết nối chủ điểm: Chân quê (Nguyễn Bính)
4. Thực hành tiếng Việt trang 95
5. Đọc mở rộng theo thể loại: Cung đường của kí ức, hiện tại và tương lai (Vũ Hoài Đức)
6. Viết: Viết báo cáo nghiên cứu về một vấn đề tự nhiên hoặc xã hội
7. Nói và nghe: Trình bày kết quả nghiên cứu về một vấn đề tự nhiên hoặc xã hội
8. Ôn tập trang 109
1. Đọc hiểu văn bản: Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài (Trích Vũ Như Tô - Nguyễn Huy Tưởng)
2. Đọc hiểu văn bản: Sống hay không sống - đó là vấn đề (Trích Hăm-lét - Sếch-xpia)
3. Đọc kết nối chủ điểm: Chí khí anh hùng (Nguyễn Công Trứ)
4. Thực hành tiếng Việt trang 127
5. Đọc mở rộng theo thể loại: Âm mưu và tình yêu (Trích Âm mưu và tình yêu - Si-le)
6. Viết: Viết văn bản nghị luận về một tác phẩm văn học (kịch bản văn học) hoặc tác phẩm nghệ thuật (bộ phim)
7. Nói và nghe: Giới thiệu một kịch bản văn học hoặc một bộ phim theo lựa chọn cá nhân
8. Ôn tập trang 140
Nội dung câu hỏi:
Đọc lại các văn bản kịch đã học và điền thông tin phù hợp vào bảng sau (làm vào vở):
Văn bản | Cốt truyện | Xung đột |
Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài | | |
Sống hay không sống – đó là vấn đề | | |
Âm mưu và tình yêu | | |
Phương pháp giải:
- Gợi nhớ lại kiến thức về các văn bản kịch đã học để điền thông tin phù hợp.
Lời giải chi tiết:
Văn bản | Cốt truyện | Xung đột |
Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài | - Xoay quanh bi kịch của người nghệ sĩ có tài nhưng lại thiếu tầm nhìn nhận cuộc sống - Vũ Như Tô. Vũ Như Tô theo lệnh của Lê Tương Dực, dựng lên Cửu Trùng Đài để vua hưởng lạc, vui chơi với các cung nữ. - Dẫu tưởng đây là cái cớ để Vũ Như Tô thể hiện tài năng của mình nhưng lại chính là nguyên nhân dẫn tới xung đột giữa người nghệ sĩ với nhân dân, cũng chính là lý do dẫn tới bi kịch bi thảm cho cuộc đời Đan Thiềm, Vũ Như Tô và sự cháy rụi của Cửu Trùng Đài | - Nhân dân lao động >< tầng lớp vua chúa phong kiến - Vũ Như Tô >< những người phu phen bị bắt bớ, phu dịch để xây Cửu Trùng Đài → Mâu thuẫn giữa nghệ thuật cao siêu và đời sống hiện thực con người. |
Sống hay không sống - đó là vấn đề | Thông qua nhân vật Hăm-lét, tác giả muốn phản ánh chế độ dã man thời trung cổ, một hiện thực khốc liệt, một xã hội đầy những hoang mang, lo âu - xã hội mà con người sẵn sàng giẫm đạp lên mạng sống người khác để đạt được lợi ích của mình | - Lí tưởng >< hiện thực xã hội: đó là mâu thuẫn giữa việc đứng lên phản kháng với hiện thực xấu xa với lý tưởng nhân văn được thể hiện trong việc đấu tranh tư tưởng của Thái tử Hăm-lét - Hiện thực xấu xa, tồi tàn, thối nát được hiện thực hóa qua việc phân tích nội tâm, hành động nhân vật Hăm-lét |
Âm mưu và tình yêu | Sự đấu tranh, sức mạnh phi thường của nhân vật Phéc-đi-năng - người xuất thân quyền quý. Phéc-đi-năng có thể đổi lấy mạng sống chỉ để chiến thắng bạo quyền, sự ngăn cấm của cha vì khát vọng tự do và hạnh phúc của mình | - Quan điểm tình yêu của Luy-đơ >< Quan điểm của cha mẹ. - Quan điểm bảo vệ, hy sinh để bảo vệ tình yêu và danh dự của Phéc-đi-năng >< Sự ngăn cấm, bạo quyền của người cha Tể tướng. |
CHƯƠNG IV. TỪ TRƯỜNG
SGK Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1
Unit 11: Careers
Chủ đề 2: Nitrogen và sulfur
Skills (Units 5 - 6)
Soạn văn chi tiết Lớp 11
SBT Ngữ văn 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Ngữ văn 11 - Chân trời sáng tạo
SBT Ngữ văn 11 - Cánh Diều
Tuyển tập những bài văn hay Ngữ văn 11 - Chân trời sáng tạo
SGK Ngữ văn 11 - Cánh Diều
Chuyên đề học tập Ngữ văn 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Ngữ văn 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Tuyển tập những bài văn hay Ngữ văn 11 - Cánh Diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Ngữ Văn lớp 11
SBT Ngữ văn 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Chuyên đề học tập Ngữ văn 11 - Cánh Diều
Tuyển tập những bài văn hay Ngữ văn 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Soạn văn siêu ngắn Lớp 11
Tác giả - Tác phẩm Lớp 11
Văn mẫu Lớp 11