Câu hỏi 1
Nội dung câu hỏi:
Nối tên các khổ thơ ở bên A với ý thích hợp ở bên B:
Phương pháp giải:
Đọc kĩ bài đọc để nối thông tin phù hợp.
Lời giải chi tiết:
Câu hỏi 2
Nội dung câu hỏi:
Những từ ngữ nào tả hình dáng cây cau gợi cho em liên tưởng đến con người? Viết tiếp: khiêm nhường,...
Phương pháp giải:
Đọc kĩ bài đọc để viết tiếp những từ ngữ tả hình dáng.
Lời giải chi tiết:
- Những từ: dáng khiêm nhường, mảnh khảnh, da bạc thếch tả hình dáng cây cau gợi cho em liên tưởng đến con người.
Câu hỏi 3
Nội dung câu hỏi:
Những từ ngữ, hình ảnh nào miêu tả cây cau như một con người giàu tình thương yêu, sẵn sàng giúp đỡ người khác? Gạch dưới những từ ngữ phù hợp:
Mà tấm lòng thơm thảo
Đỏ môi ngoại nhai trầu
Thương yêu đàn em lắm
Cho cưỡi ngựa tàu cau.
Nơi cho mây rừng nghỉ
Để đi bốn phương trời
Nơi chim về ấp trứng
Nở những bài ca vui
Tai lắng tiếng ríu ran
Thoảng thơm trong hơi thở
Chắc chim mới ra ràng
Ồ! Hoa cau đang nở!
Phương pháp giải:
Đọc đoạn thơ để tìm những từ ngữ hình ảnh miêu tả.
Lời giải chi tiết:
Mà tấm lòng thơm thảo
Đỏ môi ngoại nhai trầu
Thương yêu đàn em lắm
Cho cưỡi ngựa tàu cau.
Nơi cho mây rừng nghỉ
Để đi bốn phương trời
Nơi chim về ấp trứng
Câu hỏi 4
Nội dung câu hỏi:
Qua hình ảnh cây cau, tác giả bài thơ muốn nói lên điều gì? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng:
a) Ca ngợi hình dáng của cây cau: cao vút, thẳng tắp, dáng mảnh khảnh, da bạc thếch.
b) Ca ngợi những lợi ích mà cây cau mang lại cho con người: quả cau cho bà ăn trầu, tàu lá cau cho em chơi cưỡi ngựa.
c) Ca ngợi những phẩm chất tốt đẹp của con người: khiêm nhường, thẳng thắn, giàu lòng thương yêu.
d) Ca ngợi những phẩm chất tốt đẹp của cây cau: luôn dãi dầu mưa nắng, không sợ bão tố.
Phương pháp giải:
Đọc kĩ bài đọc để chọn ý đúng.
Lời giải chi tiết:
- Chọn: c) Ca ngợi những phẩm chất tốt đẹp của con người: khiêm nhường, thẳng thắn, giàu lòng thương yêu.
Câu hỏi 5
Nội dung câu hỏi:
Em học được điều gì ở bài thơ này về cách tả cây cối? Đánh dấu √ vào những ô trống phù hợp:
Phương pháp giải:
Đọc kĩ bài thơ để đánh dấu vào ô thích hợp.
Lời giải chi tiết:
Chủ đề: Tôn trọng tài sản của người khác
Unit 5: Getting around
Phần 1. Công nghệ và đời sống
Unit 3: Appearance and personality
SGK Toán 4 - Chân trời sáng tạo tập 2
SGK Tiếng Việt Lớp 4
SGK Tiếng Việt 4 - Chân trời sáng tạo
VBT Tiếng Việt 4 - Chân trời sáng tạo
SGK Tiếng Việt 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
VBT Tiếng Việt 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Tiếng Việt 4 - Cánh Diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Việt lớp 4
Cùng em học Tiếng Việt Lớp 4
VNEN Tiếng Việt Lớp 4
Vở bài tập Tiếng Việt Lớp 4
Văn mẫu Lớp 4
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Việt Lớp 4
Ôn tập hè Tiếng Việt Lớp 4