Câu hỏi 1
Nội dung câu hỏi:
Gạch dưới những từ ngữ miêu tả vẻ đẹp và sự yên bình trên hồ nước:
a) Ngay từ sáng sớm, khi cô bé còn ở trong giường ấm, đàn vịt trời đi ăn đêm đã bay về bập bềnh trên hồ nước. Lúc cô bé dạo chơi thơ thẩn ven hồ, nắng bắt đầu lên, sương mù tan dần, đứng trong bờ đã nhìn rõ đàn vịt đương bơi lại gần nơi người ở.
b) Cô bé không đáp lời, nhìn ra mặt hồ xa xa. Mặt hồ lăn tăn gợn nước, óng ánh màu nắng. Những cơn gió lạnh nhẹ nhàng đưa sóng đánh vào bờ. Đàn vịt vẫn nhởn nhơ trôi. Chúng không ngờ một tai hoạ đương rình rập chúng.
Phương pháp giải:
Đọc kĩ đoạn văn để tìm ra những từ miêu tả vẻ đep và sự yên bình trên hồ nước.
Lời giải chi tiết:
a) Ngay từ sáng sớm, khi cô bé còn ở trong giường ấm, đàn vịt trời đi ăn đêm đã bay về bập bềnh trên hồ nước. Lúc cô bé dạo chơi thơ thẩn ven hồ, nắng bắt đầu lên, sương mù tan dần, đứng trong bờ đã nhìn rõ đàn vịt đương bơi lại gần nơi người ở.
b) Cô bé không đáp lời, nhìn ra mặt hồ xa xa. Mặt hồ lăn tăn gợn nước, óng ánh màu nắng. Những cơn gió lạnh nhẹ nhàng đưa sóng đánh vào bờ. Đàn vịt vẫn nhởn nhơ trôi. Chúng không ngờ một tai hoạ đương rình rập chúng.
Câu hỏi 2
Nội dung câu hỏi:
Hai anh em đều muốn giữ yên lặng cho đàn vịt bơi vào gần bờ nhưng mục đích khác nhau thế nào? Đánh dấu √ vào những ô thích hợp:
Mục đích | Cậu bé | Cô bé |
a) Muốn giữ yên lặng cho đàn vịt bơi vào gần bờ để được ngắm chúng rõ hơn. |
|
|
b) Muốn giữ yên lặng cho đàn vịt bơi vào gần bờ để vuốt ve chúng. |
|
|
c) Muốn giữ yên lặng cho đàn vịt bơi vào gần bờ để bắt chúng. |
|
|
d) Muốn giữ yên lặng cho đàn vịt bơi vào gần bờ để bắn chúng. |
|
|
Phương pháp giải:
Đọc kĩ bài đọc để đánh dấu vào ô thích hợp.
Lời giải chi tiết:
Mục đích | Cậu bé | Cô bé |
a) Muốn giữ yên lặng cho đàn vịt bơi vào gần bờ để được ngắm chúng rõ hơn. |
| √ |
b) Muốn giữ yên lặng cho đàn vịt bơi vào gần bờ để vuốt ve chúng. |
| √ |
c) Muốn giữ yên lặng cho đàn vịt bơi vào gần bờ để bắt chúng. | √ |
|
d) Muốn giữ yên lặng cho đàn vịt bơi vào gần bờ để bắn chúng. | √ |
|
Câu hỏi 3
Nội dung câu hỏi:
Hãy tưởng tượng cậu bé sẽ nghĩ gì, làm gì sau những lời nói và hành động của em gái.
Phương pháp giải:
Đọc kĩ bài đọc để tưởng tượng về suy nghĩ của cậu bé.
Lời giải chi tiết:
Theo em, cậu bé sẽ nghĩ đó là trò đùa của em và trêu trọc lại em bé, vì cả hai đều là những em bé ngây thơ.
Câu hỏi 4
Nội dung câu hỏi:
Câu chuyện giúp em hiểu thêm điều gì về lòng nhân ái? Khoanh tròn chữ cái trước những ý em thích:
a) Lòng nhân ái là tình yêu thương người thân (ông bà, cha mẹ, anh chị em, họ hàng).
b) Lòng nhân ái là tình yêu thương những người gần gũi nhất với mình (người thân, thầy cô, bạn bè, hàng xóm láng giềng).
c) Lòng nhân ái là tình yêu thương đồng loại (mọi người nói trên Trái Đất).
d) Lòng nhân ái còn là tình yêu thiên nhiên, bảo vệ môi trường sống.
Phương pháp giải:
Đọc kĩ bài đọc để chọn đáp án đúng.
Lời giải chi tiết:
d) Lòng nhân ái còn là tình yêu thiên nhiên, bảo vệ môi trường sống.
Chủ đề 5: Tây Nguyên
Unit 10: Do they like fishing?
Chủ đề 2. Trung du và miền núi Bắc Bộ
Unit 7: It isn't cold today!
Chủ đề 3. Dấu câu
SGK Tiếng Việt Lớp 4
SGK Tiếng Việt 4 - Chân trời sáng tạo
VBT Tiếng Việt 4 - Chân trời sáng tạo
SGK Tiếng Việt 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
VBT Tiếng Việt 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Tiếng Việt 4 - Cánh Diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Việt lớp 4
Cùng em học Tiếng Việt Lớp 4
VNEN Tiếng Việt Lớp 4
Vở bài tập Tiếng Việt Lớp 4
Văn mẫu Lớp 4
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Việt Lớp 4
Ôn tập hè Tiếng Việt Lớp 4