Câu hỏi 1
Nội dung câu hỏi:
Qua khổ thơ 1, em hiểu đoàn thuyền đánh cá ra khơi vào lúc nào? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng:
a) Lúc sáng sớm.
b) Lúc giữa trưa.
c) Lúc hoàng hôn.
d) Lúc đêm khuya.
Phương pháp giải:
Đọc kĩ bài đọc để chọn ý đúng.
Lời giải chi tiết:
c) Lúc hoàng hôn.
Câu hỏi 2
Nội dung câu hỏi:
Những từ ngữ, hình ảnh nào cho biết những người đánh cá đã làm việc suốt đêm? Viết từ ngữ vào ô thích hợp:
Từ ngữ chỉ các sự vật, hoạt động thường gắn với buổi tối | Từ ngữ chỉ các sự vật, hoạt động thường gắn với buổi sáng |
Mặt Trời xuống biển, | sao mờ,
|
Phương pháp giải:
Đọc kĩ bài đọc để viết từ ngữ vào ô thích hợp.
Lời giải chi tiết:
Từ ngữ chỉ các sự vật, hoạt động thường gắn với buổi tối | Từ ngữ chỉ các sự vật, hoạt động thường gắn với buổi sáng |
Mặt Trời xuống biển, sóng đã cài then, đêm sập cửa, trăng cao. | sao mờ, rạng đông, nắng hồng, mặt trời, huy hoàng. |
Câu hỏi 3
Nội dung câu hỏi:
Tiếng hát vang lên suốt quá trình lao động nói lên điều gì? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng:
a) Công việc rất nhẹ nhàng, người lao động không vất vả.
b) Công việc vô cùng nặng nhọc, người lao động rất vất vả.
c) Người lao động cần hát để gọi nhiều cá vào lưới.
d) Người lao động rất vui với công việc và thành quả lao động của mình.
Phương pháp giải:
Đọc kĩ bài đọc để chọn ý đúng.
Lời giải chi tiết:
d) Người lao động rất vui với công việc và thành quả lao động của mình.
Câu hỏi 4
Nội dung câu hỏi:
a) Tìm các hình ảnh so sánh, nhân hoá trong bài thơ. Đánh dấu √ vào những ô thích hợp:
Câu thơ | Nhân hóa | So sánh |
1) Mặt Trời xuống biển như hòn lửa. |
|
|
2) Sóng đã cài then, đêm sập cửa. |
|
|
3) Cá thu Biển Đông như đoàn thoi. |
|
|
4) Đến dệt lưới ta, đoàn cá ơi! |
|
|
5) Ta hát bài ca gọi cá vào. |
|
|
6) Gõ thuyền đã có nhịp trăng cao. |
|
|
7) Biển cho ta cá như lòng mẹ. |
|
|
8) Câu hát căng buồm với gió khơi. |
|
|
9) Đoàn thuyền chạy đua cùng Mặt Trời. |
|
|
10) Mặt Trời đội biển nhô màu mới. |
|
|
b) Nêu một hình ảnh so sánh hoặc nhân hoá mà em thích. Vì sao em thích hình ảnh đó?
Em thích hình ảnh số….., Vì ……………………………………………………….
Phương pháp giải:
Đọc kĩ bài đọc để hoàn thành các yêu cầu.
Lời giải chi tiết:
a) Tìm các hình ảnh so sánh, nhân hoá trong bài thơ. Đánh dấu √ vào những ô thích hợp:
Câu thơ | Nhân hóa | So sánh |
1) Mặt Trời xuống biển như hòn lửa. |
| √ |
2) Sóng đã cài then, đêm sập cửa. | √ |
|
3) Cá thu Biển Đông như đoàn thoi. |
| √ |
4) Đến dệt lưới ta, đoàn cá ơi! | √ |
|
5) Ta hát bài ca gọi cá vào. | √ |
|
6) Gõ thuyền đã có nhịp trăng cao. | √ |
|
7) Biển cho ta cá như lòng mẹ. |
| √ |
8) Câu hát căng buồm với gió khơi. | √ |
|
9) Đoàn thuyền chạy đua cùng Mặt Trời. | √ |
|
10) Mặt Trời đội biển nhô màu mới. | √ |
|
b) Nêu một hình ảnh so sánh hoặc nhân hoá mà em thích. Vì sao em thích hình ảnh đó?
Em thích hình ảnh số 9, (Đoàn thuyền chạy đua cùng mặt trời) Vì hình ảnh này thể hiện sự chăm chỉ, quyết tâm, hăng say lao động của những người dân làng chài, họ nỗ lực không ngừng cùng với thiên nhiên rộng lớn.
Câu hỏi 5
Nội dung câu hỏi:
Tìm những từ ngữ, hình ảnh thể hiện cảm nhận của người lao động về vẻ đẹp huy hoàng, thơ mộng của thiên nhiên. Viết từ ngữ vào chỗ trống phù hợp:
– Vẻ đẹp của Mặt Trời:
– Vẻ đẹp của sóng:
– Vẻ đẹp của cá :
– Vẻ đẹp của biển
Phương pháp giải:
Đọc kĩ bài đọc để viết tiếp các từ ngữ vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết:
Những từ ngữ, hình ảnh thể hiện cảm nhận của người lao động về vẻ đẹp huy hoàng, thơ mộng của thiên nhiên là: Mặt Trời xuống biển như hòn lửa, Vảy bạc đuôi vàng lóe rạng đông, Mặt Trời đội biển nhô màu mới, Mắt cá huy hoàng muôn dặm phơi.
Câu hỏi 6
Nội dung câu hỏi:
Cảm nhận của người lao động về vẻ đẹp của thiên nhiên nói lên điều gì về họ? Khoanh tròn chữ cái trước những ý em thích:
a) Họ rất gắn bó với biển, rất yêu thiên nhiên đất nước.
b) Họ rất yêu công việc, tự hào với công việc của mình.
c) Họ rất biết ơn biển đã tặng con người những món quà quý giá.
d) Ý kiến khác:
Phương pháp giải:
Đọc kĩ bài đọc để chọn ý đúng.
Lời giải chi tiết:
c) Họ rất biết ơn biển đã tặng con người những món quà quý giá.
Bài tập cuối tuần 7
PHẦN ĐỊA LÍ
CHƯƠNG I. SỐ TỰ NHIÊN. BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG
TẢ LOÀI VẬT
Chủ đề 4. Ứng xử nơi công cộng
SGK Tiếng Việt Lớp 4
SGK Tiếng Việt 4 - Chân trời sáng tạo
VBT Tiếng Việt 4 - Chân trời sáng tạo
SGK Tiếng Việt 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
VBT Tiếng Việt 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Tiếng Việt 4 - Cánh Diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Việt lớp 4
Cùng em học Tiếng Việt Lớp 4
VNEN Tiếng Việt Lớp 4
Vở bài tập Tiếng Việt Lớp 4
Văn mẫu Lớp 4
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Việt Lớp 4
Ôn tập hè Tiếng Việt Lớp 4