Bài 1
1. Nội dung câu hỏi
Study the table about life expectancy in top 5 countries in 2019. Answer the following questions:
# | Country (Quốc gia) | Life Expectancy (both sexes) (Tuổi thọ - cả hai giới tính) | Females Life Expectancy (Tuổi thọ nữ) | Males Life Expectancy (Tuổi thọ nam) |
1 2 3 4 5 | Hong Kong Japan Macao Switzerland Singapore | 85.29 85.03 84.68 84.25 84.07 | 88.17 88.09 87.62 86.02 86.15 | 82.38 81.91 81.73 82.42 82.06 |
1. Which country had the highest life expectancy for both genders?
2. Which country had the highest life expectancy for men?
3. Which country had the highest life expectancy for women?
4. Which country had the lowest life expectancy for both genders in the table?
2. Phương pháp giải
Nghiên cứu bảng về tuổi thọ ở 5 quốc gia hàng đầu năm 2019. Trả lời các câu hỏi sau
3. Lời giải chi tiết
1. Which country had the highest life expectancy for both genders?
(Quốc gia nào có tuổi thọ cao nhất cho cả hai giới?)
Hong Kong had the highest life expectancy for both genders.
(Hồng Kông có tuổi thọ cao nhất cho cả hai giới.)
2. Which country had the highest life expectancy for men?
(Quốc gia nào có tuổi thọ nam giới cao nhất?)
Switzerland had the highest life expectancy for men.
(Thụy Sĩ có tuổi thọ cao nhất đối với nam giới.)
3. Which country had the highest life expectancy for women?
(Quốc gia nào có tuổi thọ cao nhất đối với phụ nữ?)
Hong Kong had the highest life expectancy for women.
(Hồng Kông có tuổi thọ cao nhất đối với phụ nữ.)
4. Which country had the lowest life expectancy for both genders in the table?
(Quốc gia nào có tuổi thọ thấp nhất cho cả hai giới tính trong bảng?)
Singapore had the lowest life expectancy for both genders in the table.
(Singapore có tuổi thọ thấp nhất cho cả hai giới trong bảng.)
Lời giải chi tiết:
Đang cập nhật!
Bài 2
1.Nội dung câu hỏi
Check if you know the meanings of the following words. Write the Vietnamese meaning next to each word.
1. blood circulation
2. endorphin
3. dopamine
4. antioxidant
2. Phương pháp giải
Kiểm tra xem bạn có biết nghĩa của các từ sau không. Viết tiếng Việt nghĩa bên cạnh mỗi từ.
3. Lời giải chi tiết
1. blood circulation: tuần hoàn máu
2. endorphin: nội tiết tố
3. dopamine: dopamin
4. antioxidant: chất chống oxy hóa
Bài 3
1. Nội dung câu hỏi
Listen to a lecturer discussing the secrets of living a long life. Mark the sentences T (true) or F (false).
1. Life expectancy has been declining since the beginning of the 20th century.
(Tuổi thọ đã giảm kể từ đầu thế kỷ 20.)
2. Drinking a glass of wine is believed to be useful for blood circulation.
(Uống một ly rượu vang được cho là có ích cho tuần hoàn máu.)
3. Japanese people eat a lot of salty fish to stay healthy and live long.
(Người Nhật ăn nhiều cá mặn để khỏe mạnh và sống lâu.)
4. Being positive does not require the ability to handle and overcome troubles in life.
(Sống tích cực không đòi hỏi khả năng xử lý và vượt qua những rắc rối trong cuộc sống.)
5. Laughter helps release endorphins and this makes us happy.
(Tiếng cười giúp giải phóng endorphin và điều này khiến chúng ta hạnh phúc.)
2. Phương pháp giải
Nghe giảng viên thảo luận về những bí quyết sống lâu. đánh dấu câu T (đúng) hoặc F (sai).
3. Lời giải chi tiết
1. F | 2. T | 3. F | 4. F | 5. T |
1. Life expectancy has been declining since the beginning of the 20th century.
(Tuổi thọ đã giảm kể từ đầu thế kỷ 20.)
=> F
Thông tin: So life expectancy has increased rapidly since the last century. (Tuổi thọ đã tăng nhanh chóng kể từ thế kỉ trước.)
2. Drinking a glass of wine is believed to be useful for blood circulation.
(Uống một ly rượu vang được cho là có ích cho tuần hoàn máu.)
=> T
Thông tin: Well, drinking too much alcohol is never good, but you know, a glass of red wine a day is good for our blood circulation. (Ồ, uống quá nhiều rượu không bao giờ là tốt, nhưng bạn biết đấy, một ly rượu vang mỗi ngày là tốt cho tuần hoàn máu của bạn.)
3. Japanese people eat a lot of salty fish to stay healthy and live long.
(Người Nhật ăn nhiều cá mặn để khỏe mạnh và sống lâu.)
=> F
Thông tin: You know what, Japanese people can live a long life because they have a healthy diet... Their diet is low in fat and salt. (Bạn biết gì không, người Nhật có thể sống lâu bởi vì họ có một chế độ ăn lành mạnh. Chế độ ăn của họ ít béo và ít muối.)
4. Being positive does not require the ability to handle and overcome troubles in life.
(Sống tích cực không đòi hỏi khả năng xử lý và vượt qua những rắc rối trong cuộc sống.)
=> F
Thông tin: Even when you are in trouble, you need to think on the bright side and soon you'll get over it. (Ngay cả khi đang gặp khó khăn, bạn cũng cần nghĩ về những khía cạnh tươi sáng và bạn sẽ vượt qua nó sớm thôi.)
5. Laughter helps release endorphins and this makes us happy.
(Tiếng cười giúp giải phóng endorphin và điều này khiến chúng ta hạnh phúc.)
=> T
Thông tin: Laughter helps us release natural endorphins the happiness hormone in our body and makes us feels good. (Tiếng cười giúp chúng ta giải phóng những endorphin tự nhiên,loại hormone hạnh phúc trong cơ thể và khiến chúng ta cảm thấy dễ chịu.)
Bài nghe:
Good morning. Today I'll be talking about life expectancy around the world. Do you know the top five countries that have the highest life expectancy in the world? Yes? Okay, thank you. So life expectancy has increased rapidly since the last century. Some countries have lifeexpectancies of over 80 years. According to this table here, Hong Kong had the highest figure with nearly 89 years for women. And do you know why people in these countries can live that long? Well, I'll tell you some of their secrets. You know what, Japanese people can live a long life because they have a healthy diet. They eat a lot of vegetables and fish every day. Their diet is low in fat and salt. They also drink a lot of green tea with antioxidants and that's why they can live long. A recent study also shows that if you keep a positive attitude in life, you can live longer. Even when you are in trouble, you need to think on the bright side and soon you'll get over it. Similarly, laughing is actually very good to our body. Laughter helps us release natural endorphins the happiness hormone in our body and makes us feels good. One more thing, what I find surprising most is that French people drink a glass of wine every day and it is their secret of living a long life. Well, drinking too much alcohol is never good, but you know, a glass of red wine a day is good for our blood circulation. So, now, I am going to provide you with more evidence about the gaps between men and women's life expectancies. After this part, I hope you know why females live longer than males. Please have a look at this table.
Tạm dịch:
Chào buổi sáng. Hôm nay tôi sẽ nói về tuổi thọ trên toàn thế giới. Bạn có biết top 5 quốc gia có tuổi thọ cao nhất thế giới không? Vâng? OK cảm ơn bạn. Vì vậy tuổi thọ đã tăng lên nhanh chóng kể từ thế kỷ trước. Một số quốc gia có tuổi thọ trên 80 năm. Theo bảng này ở đây, Hồng Kông có con số cao nhất với gần 89 tuổi đối với phụ nữ. Và bạn có biết tại sao người dân ở những quốc gia này có thể sống lâu đến vậy không? Chà, tôi sẽ kể cho bạn nghe một số bí mật của họ. Bạn biết không, người Nhật có thể sống lâu vì họ có chế độ ăn uống lành mạnh. Họ ăn rất nhiều rau và cá mỗi ngày. Chế độ ăn của họ ít chất béo và muối. Họ cũng uống nhiều trà xanh có chất chống oxy hóa và đó là lý do tại sao họ có thể sống lâu. Một nghiên cứu gần đây còn cho thấy nếu giữ thái độ tích cực trong cuộc sống, bạn có thể sống lâu hơn. Ngay cả khi bạn đang gặp khó khăn, bạn cần phải suy nghĩ tích cực và bạn sẽ sớm vượt qua được. Tương tự, cười thực sự rất tốt cho cơ thể chúng ta. Tiếng cười giúp chúng ta giải phóng endorphin tự nhiên, loại hormone hạnh phúc trong cơ thể và khiến chúng ta cảm thấy dễ chịu. Một điều nữa, điều tôi thấy ngạc nhiên nhất là người Pháp uống một ly rượu vang mỗi ngày và đó là bí quyết sống lâu của họ. Chà, uống quá nhiều rượu không bao giờ tốt, nhưng bạn biết đấy, một ly rượu vang đỏ mỗi ngày rất tốt cho quá trình tuần hoàn máu của chúng ta. Vì vậy, bây giờ, tôi sẽ cung cấp cho bạn thêm bằng chứng về khoảng cách giữa tuổi thọ của nam và nữ. Sau phần này, tôi hy vọng bạn biết tại sao phụ nữ sống lâu hơn nam giới. Xin vui lòng nhìn vào bảng này.
Bài 4
1. Nội dung câu hỏi
Listen again. What is likely to happen next in the lecture? Choose the best answer.
A. The lecturer will discuss the similaries between men and women's life expectancies.
(Giảng viên sẽ thảo luận về những điểm tương đồng giữa tuổi thọ của nam giới và nữ giới.)
B. The lecturer will describe the findings about life expectancy across the countries.
(Giảng viên sẽ mô tả những phát hiện về tuổi thọ trung bình ở các quốc gia.)
C. The lecturer will explain the differences in life expectancies between males and females.
(Giảng viên sẽ giải thích sự khác biệt về tuổi thọ giữa nam và nữ.)
D. The lecturer will rank the countries from highest to lowest in life expectancy.
(Giảng viên sẽ xếp hạng các quốc gia từ cao nhất đến thấp nhất về tuổi thọ.)
2. Phương pháp giải
Nghe một lần nữa. Điều gì có khả năng xảy ra tiếp theo trong bài giảng? Hay chọn đáp án đúng nhât.
3. Lời giải chi tiết
Đáp án: C
Bài nghe:
Good morning. Today I'll be talking about life expectancy around the world. Do you know the top five countries that have the highest life expectancy in the world? Yes? Okay, thank you. So life expectancy has increased rapidly since the last century. Some countries have lifeexpectancies of over 80 years. According to this table here, Hong Kong had the highest figure with nearly 89 years for women. And do you know why people in these countries can live that long? Well, I'll tell you some of their secrets. You know what, Japanese people can live a long life because they have a healthy diet. They eat a lot of vegetables and fish every day. Their diet is low in fat and salt. They also drink a lot of green tea with antioxidants and that's why they can live long. A recent study also shows that if you keep a positive attitude in life, you can live longer. Even when you are in trouble, you need to think on the bright side and soon you'll get over it. Similarly, laughing is actually very good to our body. Laughter helps us release natural endorphins the happiness hormone in our body and makes us feels good. One more thing, what I find surprising most is that French people drink a glass of wine every day and it is their secret of living a long life. Well, drinking too much alcohol is never good, but you know, a glass of red wine a day is good for our blood circulation. So, now, I am going to provide you with more evidence about the gaps between men and women's life expectancies. After this part, I hope you know why females live longer than males. Please have a look at this table.
Tạm dịch:
Chào buổi sáng. Hôm nay tôi sẽ nói về tuổi thọ trên toàn thế giới. Bạn có biết top 5 quốc gia có tuổi thọ cao nhất thế giới không? Vâng? OK cảm ơn bạn. Vì vậy tuổi thọ đã tăng lên nhanh chóng kể từ thế kỷ trước. Một số quốc gia có tuổi thọ trên 80 năm. Theo bảng này ở đây, Hồng Kông có con số cao nhất với gần 89 tuổi đối với phụ nữ. Và bạn có biết tại sao người dân ở những quốc gia này có thể sống lâu đến vậy không? Chà, tôi sẽ kể cho bạn nghe một số bí mật của họ. Bạn biết không, người Nhật có thể sống lâu vì họ có chế độ ăn uống lành mạnh. Họ ăn rất nhiều rau và cá mỗi ngày. Chế độ ăn của họ ít chất béo và muối. Họ cũng uống nhiều trà xanh có chất chống oxy hóa và đó là lý do tại sao họ có thể sống lâu. Một nghiên cứu gần đây còn cho thấy nếu giữ thái độ tích cực trong cuộc sống, bạn có thể sống lâu hơn. Ngay cả khi bạn đang gặp khó khăn, bạn cần phải suy nghĩ tích cực và bạn sẽ sớm vượt qua được. Tương tự, cười thực sự rất tốt cho cơ thể chúng ta. Tiếng cười giúp chúng ta giải phóng endorphin tự nhiên, loại hormone hạnh phúc trong cơ thể và khiến chúng ta cảm thấy dễ chịu. Một điều nữa, điều tôi thấy ngạc nhiên nhất là người Pháp uống một ly rượu vang mỗi ngày và đó là bí quyết sống lâu của họ. Chà, uống quá nhiều rượu không bao giờ tốt, nhưng bạn biết đấy, một ly rượu vang đỏ mỗi ngày rất tốt cho quá trình tuần hoàn máu của chúng ta. Vì vậy, bây giờ, tôi sẽ cung cấp cho bạn thêm bằng chứng về khoảng cách giữa tuổi thọ của nam và nữ. Sau phần này, tôi hy vọng bạn biết tại sao phụ nữ sống lâu hơn nam giới. Xin vui lòng nhìn vào bảng này.
Bài 5
1. Nội dung câu hỏi
In groups, look at the pictures. Which of the following ways do the people in your family do to maintain a long life expectancy? Give reasons.
2. Phương pháp giải
Theo nhóm, nhìn vào các bức tranh. Những người trong gia đình bạn làm cách nào sau đây để duy trì tuổi thọ cao? Đưa ra lý do.
3. Lời giải chi tiết
To maintain a long life expectancy, the members in my family always go to bed at about 11 p.m and do yoga in the morning. When we sleep enough, we have a lot of energy for work and study. At the same time, morning exercise is also helpful for blood circulation.
(Để kéo dài tuổi thọ, các thành viên trong gia đình tôi luôn đi ngủ vào khoảng 11 giờ đêm và tập yoga vào buổi sáng. Khi ngủ đủ giấc, chúng ta có nhiều năng lượng cho công việc và học tập. Đồng thời, tập thể dục buổi sáng cũng giúp ích cho quá trình lưu thông máu.)
Bài 6
PRONUNCIATION FOCUS: LINKING CONSONANTS TO VOWELS
(TRỌNG TÂM PHÁT ÂM: NỐI PHỤ ÂM VỚI NGUYÊN ÂM)
1. Nội dung câu hỏi
Listen and underline the connected sounds in the following sentences.
1. You should drink these two bottles of water.
2. An apple a day keeps the doctor away.
3. When you manage a big company, you need to take care of its employees.
4. What is their secret of living a long life?
5. Exercising is very good for your health. Please keep it up!
2. Phương pháp giải
Nghe và gạch chân các âm thanh được nối trong các câu sau.
3. Lời giải chi tiết
1. You should drink these two bottles of water.
(Bạn nên uống hai chai nước này.)
2. An apple a day keeps the doctor away.
(Một quả táo mỗi ngày giúp tránh xa bác sĩ.)
3. When you manage a big company, you need to take care of its employees.
(Khi bạn quản lý một công ty lớn, bạn cần quan tâm đến nhân viên của công ty đó.)
4. What is their secret of living a long life?
(Bí quyết sống lâu của họ là gì?)
5. Exercising is very good for your health. Please keep it up!
(Tập thể dục rất tốt cho sức khỏe của bạn. Hãy tiếp tục điều đó!)
SGK Ngữ Văn 11 - Cánh Diều tập 1
Unit 5: Heritage sites
Skills (Units 7 - 8)
Chủ đề 3. Sinh trưởng và phát triển ở sinh vật
Bài 7. Pháp luật về quản lí vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ
SBT Tiếng Anh Lớp 11 mới
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh 11 mới
SHS Tiếng Anh 11 - Explore New Worlds
SBT Tiếng Anh 11 - Explore New Worlds
SBT Tiếng Anh 11 - i-Learn Smart World
SBT Tiếng Anh 11 - Global Success
SHS Tiếng Anh 11 - Bright
SBT Tiếng Anh 11 - Friends Global
SHS Tiếng Anh 11 - i-Learn Smart World
SHS Tiếng Anh 11 - Global Success
SHS Tiếng Anh 11 - Friends Global
SBT Tiếng Anh 11 - Bright
SBT Tiếng Anh 11 - English Discovery
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Anh lớp 11
Tổng hợp Lí thuyết Tiếng Anh 11
SGK Tiếng Anh Lớp 11 mới
SGK Tiếng Anh Lớp 11