Bài 1
Bài 1
1. Is there a lottery in your country? Do you think it is a good idea to buy tickets? Why?/ Why not?
(Ở đất nước của bạn có bán vé số không? Bạn có nghĩ mua vé số là một điều tốt? Tại sao? Tại sao không?)
Lời giải chi tiết:
There are lots of lotteries in my country. I remembered that each province has their own lottery and two national lottery. In my opinion, buying lotteries ticket is just a waste of money as you can only win lottery by your luckiness.
(Có rất nhiều quầy vé số ở nước tôi. Tôi nhớ rằng mỗi tỉnh đều có một quầy vé số riêng và 2 quầy vé số trung ương. Nhưng mà theo tôi thì việc mua vé số chỉ làm phí tiền thôi vì chỉ có thể thắng bằng may rủi.)
Bài 2
Bài 2
2. Read the text. Are all lottery winners happy?
(Đọc đoạn văn trên. Có phải tất cả những người thắng xổ số đều hạnh phúc không?)
Last weekend, somebody bought a lottery ticket, chose all the correct numbers and won millions. How lucky! Or maybe not. In the 1970s, scientists at the University of Illinois studied lottery winners and compared their levels of happiness with other people. The results were interesting. The winners felt delighted for a short time, but after that, their happiness returned to normal levels. A similar study by the University of California in 2008 gave the same results. They looked at lottery winners six months after their win and found completely normal levels of happiness. And for a few unlucky people, a huge lottery win was the start of major problems. Alex Toth, for example, won $13 million in 1990. He stopped working, spent the money quickly and had terrible arguments with his family and friends.
Phương pháp giải:
Tạm dịch:
Vào cuối tuần trước, đã có ai đó mua một tờ vé số, chọn hết tất cả các con số chính xác và thằng hang triệu đô. Thật may mắn làm sao! Hoặc không. Vào thập niên 70 của thế kỷ trước, các nhà khoa học tại Đại học Illinois đã nghiên cứu về những người thắng xổ số và so sánh mức độ hạnh phúc với những người khác. Kết quả thật thú vị. Những người thắng cuộc cảm thấy vui mừng trong một thời gian ngắn, nhưng ngay sau đó, mức độ hạnh phúc của họ quay lại ở mức bình thường. Một nghiên cứu tương tự thực hiện tại Đại học California năm 2008 cũng cho ra kết quả tương tự. Họ quan sát những người thắng xổ số sau 6 tháng sau chiến thắng của họ và thấy mức độ hạnh phúc hoàn toàn bình thường. Và với một vài người kém may mắn hơn. Một chiến thắng xổ số khổng lồ lại là sự khởi đầu của đa số những rắc rối sau đó. Ví dụ, Alex Toth, thắng 13 triệu đô trong năm 1990. Anh ta nghỉ việc, tiêu xài số tiền đó nhanh chóng, và có những cuộc cãi vã tệ hại với gia đình và bạn của anh ta.
Lời giải chi tiết:
People are not always happy when they win the lottery. People can make bad decisions or have terrible arguments with family and friends.
(Không phải lúc nào mọi người cũng vui khi thắng xổ số. Người ta có thể đưa ra những quyết định sai lầm và và có những cuộc cãi vã tệ hại với gia đình và bạn bè.)
Bài 3
Bài 3
3. Read the Learn this! box. Find all the past simple forms in the text in exercise 2. Match them with rules a-d in the Learn this! box.
(Đọc hộp Learn this!. Tìm tất cả các thể quá khứ trong bài đọc ở bài 2. Nối chúng với các quy tắc trong hộp.)
LEARN THIS! Past simple (affirmative) (Thì quá khứ đơn - dạng khẳng định) a. We form the past simple form of regular verbs by adding -ed to the infinitive. (Ta hình thành thể quá khứ đơn của động từ thường bằng cách thêm -ed vào động từ nguyên mẫu.) want – wanted talk – talked b. There are some rules about spelling changes. (Có một vài quy tắc về việc thay đổi chính tả khi thêm -ed.) 1. drop – dropped; 2. marry – married; 3. move – moved c. Some verbs have irregular past simple forms. (Một số động từ có bất quy tắc ở thể quá khứ đơn.) go – went; begin – began; leave – left; take – took d. The past simple of the verb be has two forms, singular and plural. (Thể quá khứ đơn của động từ tobe có 2 dạng, số ít và số nhiều.) be – was/were |
Lời giải chi tiết:
a. returned, looked
b. studied, compared, stopped
c. bought, chose, won, felt, gave, found, spent, had
d. were, was
Câu 4
Câu 4
4. Complete the text with the past simple form of the verbs in brackets. Then listen and check.
(Hoàn thành đoạn văn với hình thức quá khứ đơn của động từ trong ngoặc. Sau đó nghe và kiểm tra.)
In 2002, nineteen-year-old British refuse collector Michael Carroll and his family (1) ______ (be) delighted when he (2) ______ (win) £9.7 million in the lottery. He (3) _____ (give) millions of pounds to charity and to friends and relatives. He also (4) _____ (spend) thousands on loud, all-night parties, and over the next few years, he (5) _____ (get) into trouble with the police several times. His wife Sandra (6) ______ (be) cross and
upset and (7) _____ (decide) to leave. Soon, he (8) _____ (have) no money left, and in 2010, he (9) _____ (begin) work as a refuse collector again. ‘I’m just glad it's over,’ he (10) _____ (say).
Phương pháp giải:
Chúng ta sử dụng thì quá khứ đơn để nói về những việc xảy ra và kết thúc trong quá khứ: S + Ved/II + O
Lời giải chi tiết:
1. were | 2. won | 3. gave | 4. spent | 5. got |
6. was | 7. decided | 8. had | 9. began | 10. said |
In 2002, nineteen-year-old British refuse collector Michael Carroll and his family (1) were delighted when he (2) won £9.7 million in the lottery. He (3) gave millions of pounds to charity and to friends and relatives. He also (4) spent thousands on loud, all-night parties, and over the next few years, he (5) got into trouble with the police several times. His wife Sandra (6) was cross and upset and (7) decided to leave. Soon, he (8) had no money left, and in 2010, he (9) began work as a refuse collector again. ‘I’m just glad it's over,’ he (10) said.
Tạm dịch:
Năm 2002, một nhân viên vệ sinh 19 tuổi người Anh Michael Carroll và gia đình anh ta đã rất vui mừng khi anh ấy thắng 9.7 triệu bảng Anh nhờ xổ số. Anh ấy đã tặng hàng triệu bảng cho từ thiện, họ hàng và bạn anh ấy. Anh ta cũng chi hàng nghìn bảng vào những bữa tiệc ồn ào, thâu đêm suốt sáng, và trong vài năm sau đó, anh ta cũng vài lần gặp rắc rối với cảnh sát. Vợ của anh ta, Sandra đã rất bực tức và đau khổ và quyết định bỏ đi. Sau đó, anh ta đã hết sạch tiền, và vào năm 2010, anh ta bắt đầu làm công việc vệ sinh lần nữa. “Tôi chỉ vui mừng vì nó đã kết thúc.”, anh ta nói.
Giải thích:
(1) Michael Carroll and his family were delighted when …
(Michael Carroll và gia đình anh ta đã rất vui mừng khi…)
Chủ ngữ "Michael Carroll and his family" (Michael Carroll và gia đình anh ta) số nhiều => were
(2) … when he (2) won £9.7 million in the lottery.
(khi anh ấy thắng 9.7 triệu bảng Anh nhờ xổ số.)
Động từ bất quy tắc: win - won
(3) He gave millions of pounds to charity and to friends and relatives.
(Anh ấy đã tặng hàng triệu bảng cho từ thiện, họ hàng và bạn anh ấy.)
Động từ bất quy tắc: give - gave
(4) He also spent thousands on loud, all-night parties, …
(Anh ta cũng chi hàng nghìn bảng vào những bữa tiệc ồn ào, thâu đêm suốt sáng,…)
Động từ bất quy tắc: spend - spent
(5) …he got into trouble with the police several times.
(…anh ta cũng vài lần gặp rắc rối với cảnh sát.)
Động từ bất quy tắc: get - got
(6) His wife Sandra was cross and upset…
(Vợ anh ấy là Sandra đã rất bực bội và đau khổ…)
"his wife" (vợ anh ấy) là chủ ngữ số ít => was
(7) and decided to leave.
(… và quyết định bỏ đi.)
"decide" là động từ có quy tắc nên ta thêm ‘d’ vào sau động từ => decided
(8) Soon, he had no money left…
(Sau đó, anh ta đã hết sạch tiền…)
Động từ bất quy tắc: have - had
(9) …and in 2010, he began work as a refuse collector again.
(và vào năm 2010, anh ta bắt đầu làm công việc vệ sinh lần nữa.)
Động từ bất quy tắc: begin - began
(10) ‘I’m just glad it's over,’ he said.
(Anh ấy nói "tôi vui vì nó đã kết thúc rồi.")
Động từ bất quy tắc: say - said
Bài 5
Bài 5
5.Complete the sentences with the adjectives below and the past simple form of the verbs in brackets.
(Hoàn thành các câu bên dưới với các tính từ bên dưới và hình thức quá khứ đơn của các động từ bên dưới.)
bored delighted embarrassed suspicious upset |
1. Sandra Carroll felt (feel) upset when Michael spent (spend) all his money on parties.
2. Spencer _____ (be) _____ when he _____ (drop) all his money on the floor of the shop.
3. Bess _____ (be) _____ when she ____ (win) the essay competition.
4. I _____ (feel) a bit _____ when the man ____ (say) he was a millionaire.
5. I _____ (get) a bit _____ because Dan _____ (talk) about his new girlfriend all evening.
Phương pháp giải:
upset (adj): không vui
delighted (adj): hài lòng
embarrassed (adj): bối rối
suspicious (adj): nghi ngờ
bored (adj): nhàm chán
Lời giải chi tiết:
1. felt, upset, spent | 2. was, embarrassed, dropped | 3. was; delighted; won | 4. felt; suspicious; said | 5. got; bored; talked |
1. Sandra Carroll feltupset when Michael spent all his money on parties.
(Sandra Carroll cảm thấy khó chịu khi Michael tiêu hết tiền vào các bữa tiệc.)
Giải thích: Động từ bất quy tắc: feel - felt (cảm thấy); spend - spent (tiêu xài)
2. Spencer was embarrassed when he dropped all his money on the floor of the shop.
(Spencer đã rất xấu hổ khi đánh rơi toàn bộ số tiền của mình xuống sàn cửa hàng.)
Giải thích: Spencer là chủ ngữ số ít => was; drop là động từ có quy tắc ta gấp đôi chữ p và thêm ‘ed’ => dropped
3. Bess was delighted when she won the essay competition.
(Bess vui mừng khi chiến thắng trong cuộc thi viết luận.)
Giải thích: Bess là chủ ngữ số ít => was; động từ bất quy tắc: win - won
4. I felt a bit suspicious when the man said he was a millionaire.
(Tôi cảm thấy hơi nghi ngờ khi người đàn ông nói rằng anh ta là một triệu phú.)
Giải thích: Động từ bất quy tắc: feel - felt (cảm thấy); say - said (nói)
5. I got a bit bored because Dan talked about his new girlfriend all evening.
(Tôi hơi chán vì Dan nói về bạn gái mới cả buổi tối.)
Giải thích: Động từ bất quy tắc: get - got; động từ có quy tắc: talk - talked
Bài 6
Bài 6
6. SPEAKING Tell your partner about a time when you had these feelings. Use the past simple.
(Kể với người kế bên bạn về một khoảnh khắc mà bạn có những cảm xúc bên dưới. Sử dụng thì quá khứ đơn.)
1. anxious (lo lắng)
2. confused (bối rối)
3. cross (tức giận)
4. excited (hào hứng)
5. shocked (bất ngờ)
6. upset (buồn, không vui)
I was anxious because I had a music exam.
(Tôi lo lắng vì tôi có bài thi âm nhạc.)
Lời giải chi tiết:
1. I felt anxious when I had an exam.
(Tôi thấy lo lắng khi tôi có bài kiểm tra.)
2. I felt confused when I came across an old friend of mine.
(Tôi thấy bối rối khi vô tình gặp lại người bạn cũ.)
3. I felt cross when my father played the music too loud.
(Tôi thấy bực bội khi bố tôi mở nhạc quá to.)
4. I felt excited when I went to Da Lat with my best friend.
(Tôi thấy hào hứng khi đi Đà Lạt với bạn thân.)
5. I felt shocked when my best friend broke up with her boyfriend.
(Tôi bang khi nghe bạn thân chia tay với bạn trai.)
6. I felt upset when my family had a quarrel.
(Tôi thấy đau khổ khi gia đình tôi cãi vã.)
Chương 6. Năng lượng
Chương 4. Phản ứng oxi hóa - khử
Chương III. Động lực học
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 10
Đề kiếm tra 15 phút
Lý thuyết Tiếng Anh Lớp 10
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Bright
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - iLearn Smart World
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Global Success
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - English Discovery
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Friends Global
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Anh lớp 10
SBT Bright Lớp 10
SBT English Discovery Lớp 10
SBT Friends Global Lớp 10
SBT Global Success Lớp 10
SBT iLearn Smart World Lớp 10
Tiếng Anh - Bright Lớp 10
Tiếng Anh - English Discovery Lớp 10
Tiếng Anh - Explore New Worlds Lớp 10
Tiếng Anh - Global Success Lớp 10
Tiếng Anh - iLearn Smart World Lớp 10