Bài 1
Bài 1
1. Read the letter and put the paragraphs in the correct order.
(Đọc bức thư và đặt các đoạn văn theo đúng thứ tự.)
Hi Andy,
A. _______ It was an amazing performance. The music was lively and the band were really talented. If you get the chance to see Power Dragons live, you should definitely go.
B. _______ How was your weekend? I went to the pop concert and it was brilliant! I went with my friends, Luke and Paul. They’re big fans of Power Dragons, too.
C. _______ We arrived at the place on time, but there was such a big crowd, so the concert started nearly an hour late! The band played their most famous songs and we sang along to all of them. Everyone was dancing and the atmosphere was amazing. After the concert, I managed to speak to Barry Smith, the lead singer! He signed a photograph of his for me, so now I have his autograph.
Write back soon.
Mike
Lời giải chi tiết:
A. 3 | B. 1 | C. 2 |
Hi Andy,
How was your weekend? I went to the pop concert and it was brilliant! I went with my friends, Luke and Paul. They’re big fans of Power Dragons, too.
We arrived at the place on time, but there was such a big crowd, so the concert started nearly an hour late! The band played their most famous songs and we sang along to all of them. Everyone was dancing and the atmosphere was amazing. After the concert, I managed to speak to Barry Smith, the lead singer! He signed a photograph of his for me, so now I have his autograph.
It was an amazing performance. The music was lively and the band were really talented. If you get the chance to see Power Dragons live, you should definitely go.
Write back soon.
Mike
Tạm dịch:
Xin chào Andy,
Cuối tuần của bạn như thế nào? Tớ đã đến buổi hòa nhạc nhạc pop và nó thật rực rỡ! Tớ đã đi cùng bạn bè, Luke và Paul. Họ cũng là những người hâm mộ yêu thích Power Dragons.
Chúng tớ đến nơi đúng giờ, nhưng ở đó rất đông đúc, vì vậy buổi hòa nhạc bắt đầu muộn gần một giờ! Ban nhạc đã chơi những bài hát nổi tiếng nhất của họ và tụi tớ đã hát theo tất cả bài hát. Mọi người đều nhảy múa và bầu không khí thật tuyệt vời. Sau buổi hòa nhạc, tớ đã được nói chuyện với Barry Smith, ca sĩ chính đó! Anh ấy đã ký tặng bức ảnh của anh ấy cho tớ, vì vậy bây giờ tớ đã có chữ ký của anh ấy rồi.
Đó là một màn trình diễn tuyệt vời. Âm nhạc sôi động và ban nhạc thực sự tài năng. Nếu bạn có cơ hội xem Power Dragons trực tiếp, bạn chắc chắn nên đi nhé.
Hồi âm sớm nha.
Mike
Bài 2
Bài 2
2. Read the letter again. Which paragraph (A–C) contains ...
(Đọc lại bức thư. Đoạn văn nào (A – C) chứa ...)
_____ the description of the concert?
_____ feelings/recommendation?
_____ the information about where Mike went and who he was with?
Lời giải chi tiết:
Paragraph C - the description of the concert
(Đoạn C - mô tả về buổi hòa nhạc)
Paragraph A - feelings/recommendation
(Đoạn A - cảm xúc / lời khuyên )
Paragraph B - the information of where Mike went and who he was with
(Đoạn B - thông tin về nơi Mike đã đi và người anh ấy đã đi cùng)
Bài 3
Bài 3
3. Find the adjectives Mike used to describe the crowd, the atmosphere, the performance, the music and the band.
(Tìm những tính từ Mike dùng để mô tả đám đông, bầu không khí, buổi biểu diễn, âm nhạc và ban nhạc.)
Lời giải chi tiết:
+ the crowd – big
(đám đông – đông đúc)
Thông tin: “… there was such a big crowd…”
(ở đó rất đông đúc)
+ the atmosphere – amazing
(bầu không khí – tuyệt vời)
Thông tin: “Everyone was dancing and the atmosphere was amazing.”
(Mọi người đều nhảy múa và bầu không khí thật tuyệt vời.)
+ the performance – amazing
(buổi biểu diễn – tuyệt vời)
Thông tin: “It was an amazing performance.”
(Đó là một màn trình diễn tuyệt vời.)
+ the music – lively
(âm nhạc – sống động)
Thông tin: “The music was lively…”
(Âm nhạc thật sống động)
+ the band – talented
(ban nhạc – tài năng)
Thông tin: “… the band were really talented.”
(ban nhạc thật sự tài năng)
Bài 4
Bài 4
4. Replace the adjectives in the sentences, using talented, lively, catchy or excellent.
(Thay thế các tính từ trong câu bằng cách sử dụng các từ tài năng, sống động, hấp dẫn hoặc xuất sắc.)
The concert last night was 1) very good. The band were all 2) good musicians. They sang very well, so it was a very 3) nice performance with 4) good songs!
Lời giải chi tiết:
1) very good - excellent (xuất sắc)
2) good - talented (tài năng)
3) nice - lively (sống động)
4) good - catchy (hấp dẫn)
The concert last night was excellent. The band were all talented musicians. They sang very well, so it was a very lively performance with catchy songs!
(Buổi biểu diễn tối qua thật xuất sắc. Ban nhạc đều là những nhạc sĩ tài năng. Họ đã hát rất hay, vì vậy đây là một buổi biểu diễn rất sống động với những bài hát hấp dẫn!)
Bài 5
Bài 5
5. Answer the questions.
(Trả lời các câu hỏi.)
1. When was the last time you went to a music event?
2. Who did you go with?
3. Who performed at the event?
4. What happened during the event?
5. How did you like it?
Lời giải chi tiết:
1. When was the last time you went to a music event?
(Lần cuối cùng bạn đến một sự kiện âm nhạc là khi nào vậy?)
- I went to a music event 3 weeks ago.
(Tôi đã đến một sự kiện âm nhạc vào 3 tuần trước.)
2. Who did you go with?
(Bạn đã đi cùng với ai?)
- I went with my sister.
(Tôi đi cùng với chị/em gái.)
3. Who performed at the event?
(Ai đã biểu diễn tại sự kiện đó?)
- The Scorpions.
(Ban nhạc Scorpions.)
4. What happened during the event?
(Điều gì đã xảy ra trong suốt sự kiện?)
- The concert started nearly an hour late. Everyone was singing and the atmosphere was out of this world.
(Buổi biểu diễn bắt đầu muộn gần một tiếng đồng hồ. Mọi người đều hát và bầu không khí thật tuyệt vời.)
5. How did you like it?
(Bạn thích buổi biểu diễn như thế nào?)
- I loved it. The music was lively and the band were really talented.
(Tôi rất yêu nó. Âm nhạc thật sống động và ban nhạc thực sự tài năng.)
Bài 6
Bài 6
6. Write a letter to your English friend about a music event you attended (about 120–150 words).
(Viết thư cho một bạn người Anh về một sự kiện âm nhạc mà bạn đã tham dự (khoảng 120–150 từ).)
• Use Mike’s letter as a model.
(Sử dụng bức thư của Mike để làm mẫu.)
• Use your answers in Exercise 5.
(Sử dụng câu trả lời trong bài tập 5.)
• Use descriptive language.
(Sử dụng các ngôn ngữ dùng để miêu tả.)
• Use the plan below.
(Sử dụng kế hoạch dưới đây.)
Plan (Kế hoạch) Hi + (your friend’s first name), (Xin chào + tên người bạn gửi) (Para 1) writing the opening remarks, saying where you went, who you were with (Đoạn 1: viết lời mở đầu, nói bạn đã đi đâu, đi cùng với ai) (Para 2) describing the event (miêu tả sự kiện) (Para 3) saying how you liked the event, recommending the event (nói rằng bạn thích sự kiện đó như thế nào, đề xuất sự kiện này với người bạn gửi) (closing remarks) (viết lời kết thúc) (your first name) (tên của bạn) |
Lời giải chi tiết:
Hi Daniel,
How was your weekend? I went to a rock concert three weeks ago and it was amazing! I went with my sister, Kim. We’re big fans of the Scorpions.
We arrived at the venue on time, but there was such a big crowd, so the concert started nearly an hour late! The band played their most famous songs and we sang along to all of them. Everyone was singing and dancing and the atmosphere was out of this world.
It was an amazing performance. The music was lively and the band were really talented even though they are quite old at age now. If you ever get the chance to see the Scorpions live, you should definitely go.
Yours,
Sam
Tạm dịch:
Chào Daniel,
Cuối tuần của bạn như thế nào? Tớ đã đến một buổi hòa nhạc nhạc rock vào ba tuần trước và điều đó thật tuyệt vời! Tớ đi với chị/em gái, Kim. Chúng tớ đều là những người hâm mộ yêu thích ban nhạc the Scorpions.
Tụi tớ đến địa điểm đúng giờ, nhưng ở đó rất đông đúc, vì vậy buổi hòa nhạc đã bắt đầu muộn gần một giờ! Ban nhạc đã chơi những bài hát nổi tiếng nhất và chúng tớ đã hát theo tất cả bài hát. Mọi người đều hát và nhảy múa và bầu không khí rất tuyệt vời.
Đó là một màn trình diễn tuyệt vời. Âm nhạc sôi động và ban nhạc thực sự tài năng mặc dù bây giờ họ đã khá lớn tuổi. Nếu bạn có cơ hội xem ban nhạc the Scorpions trực tiếp, bạn chắc chắn nên đi nha.
Gửi lời chân thành nhất,
Sam
Bài 7
Bài 7
7. Check your letter for spelling/grammar mistakes. Then, in pairs, swap your letters and check each other’s work.
(Kiểm tra bức thư của bạn để biết lỗi chính tả / ngữ pháp. Sau đó, hãy trao đổi bức thư theo cặp và kiểm tra lại bài sửa của nhau.)
Phương pháp giải:
- Dành thời gian để kiểm tra và sửa lại bức thư.
- Sau đó đổi bức thư với bạn bè để kiểm tra lại.
- Mỗi người cố gắng sửa lại bức thư của người kia.
Chương 2. Mô tả chuyển động
Đề kiểm tra 15 phút học kì I
Chủ đề 6: Bảo vệ môi trường và cảnh quan thiên nhiên
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 10
Chuyên đề 3. Đọc, viết và giới thiệu một tập thơ, tập truyện ngắn hoặc một tiểu thuyết
Lý thuyết Tiếng Anh Lớp 10
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Bright
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - iLearn Smart World
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Global Success
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - English Discovery
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Friends Global
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Anh lớp 10
SBT Bright Lớp 10
SBT English Discovery Lớp 10
SBT Friends Global Lớp 10
SBT Global Success Lớp 10
SBT iLearn Smart World Lớp 10
Tiếng Anh - English Discovery Lớp 10
Tiếng Anh - Explore New Worlds Lớp 10
Tiếng Anh - Friends Global Lớp 10
Tiếng Anh - Global Success Lớp 10
Tiếng Anh - iLearn Smart World Lớp 10