1. Nội dung câu hỏi
1. People often travel to cities. They want to get access to better health care.
(Mọi người thường đi du lịch đến các thành phố. Họ muốn được tiếp cận với dịch vụ chăm sóc sức khỏe tốt hơn.)
a. People want to get access to better health care so that they can travel to cities.
(Mọi người muốn được tiếp cận với dịch vụ chăm sóc sức khỏe tốt hơn để họ có thể đi du lịch đến các thành phố.)
b. People travel to cities in order to get access to better health care.
(Mọi người đi du lịch đến các thành phố để được tiếp cận với dịch vụ chăm sóc sức khỏe tốt hơn.)
c. People want to get access to better healthcare in order to travel to cities.
(Mọi người muốn được tiếp cận với dịch vụ chăm sóc sức khỏe tốt hơn để đi du lịch đến các thành phố.)
d. In order to travel to cities, people get access to better health care.
(Để đi du lịch đến các thành phố, mọi người được tiếp cận với dịch vụ chăm sóc sức khỏe tốt hơn.)
2. Our city has banned single-use plastic. The city doesn't want to harm the environment.
(Thành phố của chúng tôi đã cấm nhựa sử dụng một lần. Thành phố không muốn làm hại môi trường.)
a. Our city has banned single-use plastic in order to protect the environment.
(Thành phố của chúng tôi đã cấm nhựa sử dụng một lần để bảo vệ môi trường.)
b. In order to ban single-use plastics, the city will harm the environment.
(Để cấm nhựa sử dụng một lần, thành phố sẽ gây hại cho môi trường.)
c. Our city has banned single-use plastics so that they can harm the environment.
(Thành phố của chúng tôi đã cấm các loại nhựa dùng một lần để chúng có thể gây hại cho môi trường.)
d. In order to harm the environment, our city has not banned single-use plastics.
(Để gây hại cho môi trường, thành phố của chúng tôi đã không cấm nhựa sử dụng một lần.)
3. Cities should provide free healthcare. Poor people should have access to better health care.
(Các thành phố nên cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe miễn phí. Người nghèo cần được tiếp cận với dịch vụ chăm sóc sức khỏe tốt hơn.)
a. Cities shouldn't provide free health care so that poor people have access to better health care.
(Các thành phố không nên cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe miễn phí để người nghèo được tiếp cận với dịch vụ chăm sóc sức khỏe tốt hơn.)
b. Cities should provide free health care so that poor people don't have access to better health care.
(Các thành phố nên cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe miễn phí để những người nghèo không được tiếp cận với dịch vụ chăm sóc sức khỏe tốt hơn.)
c. Poor people should have access to better health care so that cities can provide it for free.
(Người nghèo nên được tiếp cận với dịch vụ chăm sóc sức khỏe tốt hơn để các thành phố có thể cung cấp miễn phí.)
d. In order to give poor people access to better health, cities should provide it for free.
(Để giúp người nghèo tiếp cận với sức khỏe tốt hơn, các thành phố nên cung cấp miễn phí.)
2. Phương pháp giải
- Khoanh tròn những câu kết hợp tốt nhất hai câu ngắn trên.
3. Lời giải chi tiết
1. b | 2. a | 3. d |
1. b
People often travel to cities. They want to get access to better health care.
(Mọi người thường đi du lịch đến các thành phố. Họ muốn được tiếp cận với dịch vụ chăm sóc sức khỏe tốt hơn.)
= People travel to cities in order to get access to better health care.
(Mọi người đi du lịch đến các thành phố để được tiếp cận với dịch vụ chăm sóc sức khỏe tốt hơn.)
2. a
Our city has banned single-use plastic. The city doesn't want to harm the environment.
(Thành phố của chúng tôi đã cấm nhựa sử dụng một lần. Thành phố không muốn làm hại môi trường.)
= Our city has banned single-use plastic in order to protect the environment.
(Thành phố của chúng tôi đã cấm nhựa sử dụng một lần để bảo vệ môi trường.)
3. d
Cities should provide free healthcare. Poor people should have access to better health care.
(Các thành phố nên cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe miễn phí. Người nghèo cần được tiếp cận với dịch vụ chăm sóc sức khỏe tốt hơn.)
= In order to give poor people access to better health, cities should provide it for free.
(Để giúp người nghèo tiếp cận với sức khỏe tốt hơn, các thành phố nên cung cấp miễn phí.)
Unit 6: Social issues
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 2 môn Giáo dục kinh tế và pháp luật lớp 11
Unit 3: Global warming and Ecological systems
CHƯƠNG 7: HIĐROCACBON THƠM, NGUỒN HIĐROCACBON THIÊN NHIÊN. HỆ THỐNG HÓA VỀ HIĐROCACBON
Chương 5: Dẫn xuất halogen - Ancohol - Phenol
SBT Tiếng Anh Lớp 11 mới
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh 11 mới
SHS Tiếng Anh 11 - Explore New Worlds
SBT Tiếng Anh 11 - Explore New Worlds
SBT Tiếng Anh 11 - i-Learn Smart World
SHS Tiếng Anh 11 - English Discovery
SBT Tiếng Anh 11 - Global Success
SHS Tiếng Anh 11 - Bright
SBT Tiếng Anh 11 - Friends Global
SHS Tiếng Anh 11 - Global Success
SHS Tiếng Anh 11 - Friends Global
SBT Tiếng Anh 11 - Bright
SBT Tiếng Anh 11 - English Discovery
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Anh lớp 11
Tổng hợp Lí thuyết Tiếng Anh 11
SGK Tiếng Anh Lớp 11 mới
SGK Tiếng Anh Lớp 11