1. Nội dung câu hỏi
1. After I finish putting these things away, _____.
2. Wherever you go, _____.
3. While I was watering the flowers, _____.
4. We had a hard time finding the way to our hotel when _____.
5. Before you leave your room, _____.
6. We were impressed by the beautiful buildings when _____.
2. Phương pháp giải
Viết một mệnh đề để hoàn thành mỗi câu sau đây.
3. Lời giải chi tiết
Gợi ý:
1. After I finish putting these things away, I'll give you a hand.
2. Wherever you go, you can always find good people.
3. While I was watering the flowers, my sister was cooking dinner.
4. We had a hard time finding the way to our hotel when we were in Bangkok.
5. Before you leave your room, you should turn off the light(s).
6. We were impressed by the beautiful buildings when we visited Saint Petersburg.
Hướng dẫn dịch:
1. Sau khi dọn dẹp xong những thứ này, tôi sẽ giúp bạn một tay.
2. Đi đâu cũng gặp người tốt.
3. Trong khi tôi đang tưới hoa thì em gái tôi đang nấu bữa tối.
4. Chúng tôi gặp khó khăn khi tìm đường đến khách sạn khi ở Bangkok.
5. Trước khi ra khỏi phòng, bạn nên tắt (các) đèn.
6. Chúng tôi bị ấn tượng bởi những tòa nhà tuyệt đẹp khi đến thăm Saint Petersburg.
Bài 11: Lao động tự giác và sáng tạo
Bài 7. Đặc điểm phát triển kinh tế - xã hội các nước châu Á
Tải 30 đề ôn tập kiểm tra học kì 1 Toán 8
Phần 4: Trái Đất và bầu trời
Bài 1. Vị trí địa lí, địa hình và khoáng sản
SGK Tiếng Anh Lớp 8 mới
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh 8 mới
SHS Tiếng Anh 8 - Global Success
SHS Tiếng Anh 8 - Explore English
SBT Tiếng Anh 8 - THiNK
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Anh lớp 8
SBT Tiếng Anh 8 - Macmillan Motivate
SBT Tiếng Anh 8 - Right on!
SBT Tiếng Anh 8 - Explore English
SBT Tiếng Anh 8 - English Discovery
SBTTiếng Anh 8 - i-Learn Smart World
SBT Tiếng Anh 8 - Friends Plus
SGK Tiếng Anh Lớp 8
SBT Tiếng Anh Lớp 8 mới
Vở bài tập Tiếng Anh Lớp 8