1. Nội dung câu hỏi
- can run faster
- can jump higher
- stays up later at night
- gets up earlier in the morning
Example:
A: How fast can you run?
B: I can run 15 kilometres an hour.
A: OK, you can run faster than me.
Report your results to the class.
2. Phương pháp giải
Áp dụng mẫu câu ở ví dụ, vận dụng kiến thức về cấu trúc so sánh đã được luyện tập ở task 4, sau đó hỏi và trả lời theo cặp
3. Lời giải chi tiết
A: How high can you jump?
B: I can jump 2.5 meters high.
A: OK, you can jump higher than me.
***
A: How late can you stay up?
B: I can stay up until 1.00 a.m.
A: Wow, you stay up later than me
***
A: What time can you get up?
B: I can get up at 5 a.m.
A: You can get up earlier than me.
Unit 1. Free time
Bài 24. Vùng biển Việt Nam
Các dạng đề về tác phẩm văn học
Bài 4: Giữ chữ tín
Bài 2
SGK Tiếng Anh Lớp 8 mới
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh 8 mới
SHS Tiếng Anh 8 - Explore English
SBT Tiếng Anh 8 - Global Success
SBT Tiếng Anh 8 - THiNK
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Anh lớp 8
SBT Tiếng Anh 8 - Macmillan Motivate
SBT Tiếng Anh 8 - Right on!
SBT Tiếng Anh 8 - Explore English
SBT Tiếng Anh 8 - English Discovery
SBTTiếng Anh 8 - i-Learn Smart World
SBT Tiếng Anh 8 - Friends Plus
SGK Tiếng Anh Lớp 8
SBT Tiếng Anh Lớp 8 mới
Vở bài tập Tiếng Anh Lớp 8