Đề bài
Tả chiếc cần trục trên bến cảng
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Dàn bài chung cho bài văn miêu tả đồ vật
A. Mở bài
Giới thiệu đồ vật được miêu tả (đó là đồ vật nào? em có đồ vật đó trong hoàn cảnh nào?)
B. Thân bài
- Tả bao quát toàn bộ đồ vật (hình dáng, kích thước, màu sắc, chất liệu, cấu tạo,…)
- Tả những bộ phận có đặc điểm nổi bật (có thể kết hợp thể hiện tình cảm, thái độ của người viết với đồ vật)
C. Kết bài
Nêu cảm nghĩ với đồ vật định tả
Lời giải chi tiết
Bến cảng lúc nào cũng đông vui. Như một tổ ong khổng lồ ồn ào và tấp nập. Từng đoàn xe nối đuôi nhau ra, vào nhộn nhịp. Xe anh, xe em tíu tít chở hàng đến, vội vã chở hàng đi. Tất cả đều hối hả, bận rộn. Nhưng đường bệ nhất, hăng hái nhất, khỏe nhất là bác cần trục.
Như một đồ vật khổng lồ, bác cần trục xuống tấn đứng trụ như trời trồng một góc cầu cảng. Bác ngồi trên một bệ thép như một cái cồn, bệ thép kêu ro ro xoay tròn 360 độ. Tiếng bác không ầm ĩ, chỉ có cánh tay của bác thật là đặc biệt, vươn dài, vươn dài tới những con tàu viễn dương đang đậu trên bến cảng. Cánh tay ấy có những đường gân bằng dây thép xoắn to bằng bắp tay người lớn. Bàn tay bác là một cái móc hàng đồ sộ, bền chắc vô cùng. Cánh tay bác lúc vươn dài, lúc đưa sang trái, lúc đưa sang phải, thật khỏe khoắn, dẻo dai và nhịp nhàng. Hòm nhỏ, hòm to, công- ten-nơ hàng to và dài như những chiếc xe siêu trọng, bác cứ xách một tay nhẹ tênh. Những xe ô tô, những cỗ máy lớn...bác cần trục chỉ khẽ cúi xuống, vươn tay ra móc lấy sợi dây chằng coi nhẹ như không.
Anh công nhân ngồi trong ca-bin cao chót vót. Máy bộ đàm phát lệnh truyền ra. Hàng nghìn hàng vạn tấn hàng được bác cần cẩu nâng lên, đặt xuống, chuyên cần và chăm chỉ. Sớm và chiều, ngày và đêm cần mẫn bốc hàng, chuyển hàng...
Hàng chục triệu tấn hàng xuất nhập khẩu đều qua tay bác cần cẩu. Con voi đã khỏe, nhưng bác cần cẩu còn khỏe gấp hàng chục, hàng trăm lần con voi. Công trình sư nào đã thiết kế nên những chiếc cần cẩu hiện đại này? Khoa học và kĩ thuật đã tạo cho con người một sức mạnh ghê gớm.
Unit 8: Our feelings
Chủ đề: Thiết lập và duy trì quan hệ bạn bè
CHỦ ĐỀ 5. TÂY NGUYÊN
Unit 5: Animal friends
Chủ đề 6. Mở rộng vốn từ
SGK Tiếng Việt Lớp 4
VBT Tiếng Việt 4 - Cánh Diều
SGK Tiếng Việt 4 - Chân trời sáng tạo
VBT Tiếng Việt 4 - Chân trời sáng tạo
SGK Tiếng Việt 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
VBT Tiếng Việt 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Tiếng Việt 4 - Cánh Diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Việt lớp 4
Cùng em học Tiếng Việt Lớp 4
VNEN Tiếng Việt Lớp 4
Vở bài tập Tiếng Việt Lớp 4
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Việt Lớp 4
Ôn tập hè Tiếng Việt Lớp 4