Bài 1
Bài 1
Task 1. Fill one suitable word in each blank to complete the passage.
(điền một từ vào mỗi chỗ trống để hoàn thiện đoạn văn sau)
... When the dwarves came home that evening, they found Snow White lying on the ground. She (1) was not breathing at all. She was dead. They lifted her (2) up and looked at her longingly. They talked to her, shook her and wept over her. But nothing helped. The dear child was dead, and she remained dead. They (3) laid her on a bed of straw, and all seven sat next to her and mourned for her and cried for three days. They were going to bury her, but she still looked as fresh as a living person, and still had her beautiful red cheeks.
They said, "We cannot (4) bury her in the black earth," and they had a transparent glass coffin made, so she could be seen from all sides. They laid her inside, and with golden letters wrote on it her name, and that she was a princess. Then they put the (5) coffin outside on a mountain, and one of them always stayed with it and watched over her. The animals too came and mourned for Snow White, first an owl, then a raven, and finally a dove. ...
Lời giải chi tiết:
Tạm dịch:
... Khi những người lùn về nhà tối hôm đó, họ thấy Bạch Tuyết nằm trên mặt đất. Cô ấy không còn thở nữa. Cô ấy đã chết. Họ nâng cô lên và nhìn cô thật lâu. Họ nói chuyện với cô, lay cô và khóc. Nhưng họ không thể giúp cho cô sống lại.Cô thật sự đã ra đi. Họ đặt cô lên một chiếc giường rơm, và cả bảy người ngồi cạnh cô và khóc thương cô suốt ba ngày. Họ sẽ chôn cất cô, nhưng cô vẫn trông tươi tắn như một người sống với đôi má đỏ xinh đẹp.
Họ nói: "Chúng ta không thể chôn cô ấy trong đất đen" và họ làm một chiếc quan tài thủy tinh trong suốt để có thể vẫn được nhìn thấy cô. Họ đặt cô vào trong, họ khắc lên đó tên cô bằng những chữ vàng,và rằng cô ấy là một công chúa. Sau đó, họ đặt quan tài bên ngoài lên một ngọn núi, và một trong số họ luôn ở lại và dõi theo cô. Các con vật cũng đến và thương tiếc cho Bạch Tuyết, đầu tiên là một con cú, sau đó là một con quạ, và cuối cùng là một con chim bồ câu. ...
Giải thích:
(1) Công thức thì quá khứ tiếp diễn với chủ ngữ số ít: was+V_ing
(2) Cụm từ: lift sb up (nâng ai đó lên)
(3) Cụm từ: lay sb on st (để ai đó lên thứ gì), lay ở quá khứ là laid
(4) Chỗ cần điền là một động từ phù hợp với ý nghĩa của câu và đoạn văn, có ý nghĩa khi đi với "in the black earth"(trong long đất đen)
(5) Chỗ cần điền là một danh từ phù hợp với ý nghĩa của câu và đoạn văn
Bài 2
Bài 2
Task 2. Read the passage and answer the questions!
(Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi)
Talking to a Robot
Man: Hello, Roboti Can you tell me about yourself? What are you capable of doing?
Robot: Hello, Human! I'm a robot, I have got two legs and two hands, just like you, I'm capable of walking, running, carrying things,
etc. I have got a big button. If I press it, I'll be able to write a lot
about you. For example: the date of your birth, your name, surname and address
Man: That's very good...
Robot: Oh! I haven't finished yet...
Man: Sorry, go on.
Robot: Hum... I can take children to school... for a picnic... I am able
to clean the windows and go to the supermarket to do shopping. I can speak Arabic, English and French, but you must programme for that. I am capable of making cakes and ironing clothes too.
Man: Interesting, hum! I think you are the best housewife I've
ever met!
Tạm dịch:
Người: Xin chào, Robot! Bạn có thể cho tôi biết về bạn không? Bạn có khả năng làm gì?
Robot: Xin chào ! Tôi là một robot, tôi có hai chân và hai tay, giống như bạn, tôi có khả năng đi lại, chạy, mang đồ. Tôi đã có một nút lớn. Nếu tôi nhấn vào nó, tôi sẽ có thể biết rất nhiều về bạn. Ví dụ: ngày sinh của bạn, tên, họ và địa chỉ nhà
Người: Điều đó rất tốt ...
Robot: Ồ! Tôi còn chưa nói xong
Người: Xin lỗi, bạn tiếp tục đi.
Robot: Hum ... Tôi có thể đưa trẻ đến trường ... đi dã ngoại ... Tôi có thể
để làm sạch các cửa sổ và đi siêu thị để mua sắm. Tôi có thể nói tiếng Ả Rập, tiếng Anh và tiếng Pháp, nhưng bạn phải lập trình cho tôi chức năng đó. Tôi có khả năng làm bánh và ủi quần áo quá.
Người: Hmm!Thật là thú vị! Tôi nghĩ bạn là người nội trợ tốt nhất tôi từng gặp
Answer the following questions: (trả lời những câu hỏi sau đây)
Lời giải chi tiết:
1. Does the robot think it looks like a human?
(Robot có nghĩ nó trông giống con người không?)
=> Yes, it does (có)
=> Giải thích: robot says: "...just like you..." (giống như bạn)
2. What will happen if the robot presses its big button?
(Điều gì sẽ xảy ra nếu robot nhấn nút lớn của nó?)
=> If the robot presses its big button, it will be able to write a lot about the man. (Nếu robot nhấn nút lớn của nó, nó sẽ có thể viết ra rất nhiều về con người.)
3. Can the robot do any housework? ( Robot có thể làm việc nhà không?)
=> Yes, it does (có)
=> Giải thích: Robot says that he can clean the windows and go to the supermarket to do shopping. He is capable of making cakes and ironing clothes too.
(Robot nói rằng anh ta có thể lau cửa sổ và đi siêu thị để mua sắm. Anh ấy cũng có khả năng làm bánh và ủi quần áo.)
4. Which languages can the robot speak? (Robot có thể nói những ngôn ngữ nào?)
=> They are Arabic, English and French ( Ả Rập, tiếng Anh và tiếng Pháp)
5. What must you do to make the robot speak many languages?
(Bạn phải làm gì để khiến robot nói được nhiều ngôn ngữ?)
=>We must progmamme for that (chúng ta phải lập trình cho nó)
Bài 3
Bài 3
Task 3. Read this passage then choose the best answer for each question.
An artist went to a beautiful part of the country for a holiday and stayed with a farmer. Every day he went out with his paints and brushes and painted from morning to evening, and then when it got dark, he went back to the farm and had a good dinner before going to bed.
At the end of his holiday he wanted to pay the farmer, but the farmer said, "No, I don't want the money - but give me one of your pictures. What is money for? In a week it will all be finish, but your picture
will still be here."
The artist was very pleased and thanked the farmer for saying such kind things about his paintings. The farmer smiled and answered "It is not that. I have a son in London. He wants to be an artist. When he comes here next month, I will show him your picture, and then he will not want to be an artist any more, I think."
Tạm dịch:
Một nghệ sĩ đã đi đến một vùng đất xinh đẹp để tận hưởng kỳ nghỉ của mình và ở lại nhà của một nông dân. Mỗi ngày người nghệ sĩ ra ngoài với sơn và cọ của mình và vẽ từ sáng đến tối, và sau đó khi trời tối, ông ấy quay trở lại nông trại và ăn tối ngon lành trước khi đi ngủ.
Vào cuối kỳ nghỉ, ông muốn trả tiền cho người nông dân, nhưng người nông dân nói: "Không, tôi không muốn tiền - nhưng hãy đưa cho tôi một trong những bức ảnh của ông. Tiền có để làm gì? Trong một tuần tất cả sẽ bị tiêu hết, nhưng bức tranh của ông vẫn sẽ ở đây. "
Nghệ sĩ rất hài lòng và cảm ơn người nông dân đã nói những điều tốt đẹp như vậy về những bức tranh của mình. Người nông dân mỉm cười và trả lời: "Không phải thế. Tôi có một đứa con trai ở London. Nó muốn trở thành một nghệ sĩ. Khi anh ấy đến đây vào tháng tới, tôi sẽ cho nó xem bức ảnh của bạn, và tôi nghĩ rằng sau đó nó sẽ không muốn trở thành một nghệ sĩ nữa."
Questions (câu hỏi)
Lời giải chi tiết:
1.Where did the artist spend his holiday? (Người họa sĩ đã tận hưởng kì nghỉ của mình ở đâu?)
=> D. In a beautiful country (ở một vùng đất xinh đẹp)
2. What did the artist do during his holiday? (Người họa sĩ làm gì trong suốt kì nghỉ?)
=> D. He painted all day (anh ấy vẽ cả ngày)
=> Giải thích: he painted from morning to evening (anh ấy vẽ từ sáng đến đêm)
3. What did the farmer ask the artist for at the end of the holiday?
(Người nông dân đã xin người họa sĩ thứ gì vào cuối kỳ nghỉ?)
=> A. He asked for a picture (Ông ấy xin một bức tranh)
4. Why was the artist very pleased with the farmer's request?
(Tại sao người họa sĩ rất hài lòng với yêu cầu của người nông dân?)
=> D. Because he thought his pictures were so beautiful
(D. Bởi vì anh ấy nghĩ rằng hình ảnh của oong ấy rất đẹp)
5. Why did the farmer asked the artist for the picture?
(Tại sao người nông dân hỏi xin nghệ sĩ một bức tranh?)
=> A. Because the farmer wanted his son to see the picture
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 8
Bài 16
PHẦN BA. KỸ THUẬT ĐIỆN
Bài 19. Địa hình với tác động của nội, ngoại lực
SGK Ngữ văn 8 - Cánh Diều tập 1
SGK Tiếng Anh Lớp 8 mới
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh 8 mới
SHS Tiếng Anh 8 - Global Success
SHS Tiếng Anh 8 - Explore English
SBT Tiếng Anh 8 - Global Success
SBT Tiếng Anh 8 - THiNK
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Anh lớp 8
SBT Tiếng Anh 8 - Macmillan Motivate
SBT Tiếng Anh 8 - Right on!
SBT Tiếng Anh 8 - Explore English
SBT Tiếng Anh 8 - English Discovery
SBTTiếng Anh 8 - i-Learn Smart World
SBT Tiếng Anh 8 - Friends Plus
SGK Tiếng Anh Lớp 8
SBT Tiếng Anh Lớp 8 mới