1. Công nghiệp năng lượng
a) CN khai thác nguyên, nhiên liệu
* Công nghiệp khai thác than
- Than antraxit: tập trung ở Quảng Ninh có trữ lượng hơn 3 tỉ tấn (chiếm 90% trữ lượng than cả nước).
- Than nâu: phân bố ở Đồng bằng sông Hồng, khó khai thác.
- Than bùn: tập trung nhiều ở Đồng bằng sông Cửu Long.
=> Khai thác than ở nước ta có từ lâu, gần đây sản lượng tăng nhanh.
=> Hình thức khai thác: lộ thiên và hầm lò.
* Công nghiệp khai thác dầu khí
- Bắt đầu khai thác 1986 với các bể trầm tích chứa dầu ngoài thềm lục địa.
- Sản lượng: 18,5 triệu tấn (2005).
- Công nghiệp lọc, hoá dầu ra đời: công suất 6,5 triệu tấn/năm (Dung Quất - Quảng Ngãi).
- Khí tự nhiên: Nhiên liệu cho tuốc bin khí, sản xuất phân đạm.
- Phân bố (4 bể trầm tích): Nam Côn Sơn, Cửu Long, Thổ Chu - Mã Lai, Sông Hồng. Hai bể trầm tích có triển vọng nhất về trữ lượng và khả năng khai thác là bể Nam Côn Sơn và Cửu Long.
b) CN điện lực
* Khái quát chung
- Nước ta có nhiều tiềm năng phát triển công nghiệp điện lực.
- Sản lượng điện tăng rất nhanh.
- Cơ cấu sản lương điện phân theo nguồn có sự thay đổi:
+ Giai đoạn 1991 - 1996, thủy điện chiếm hơn 70%.
+ Đến năm 2005, nhiệt điện chiếm khoảng 70%.
- Mạng lưới tải điện đáng chú ý nhất là đường dây siêu cao áp 500 KW.
* Ngành thủy điện và ngành nhiệt điện
- Thủy điện:
+ Tiềm năng rất lớn, khoảng 30 triệu KW, tập trung ở hệ thống sông Hồng và sông Đồng Nai.
+ Hàng loạt các nhà máy thủy điện công suất lớn đang hoạt động: Sơn La, Hòa Bình, Yaly…
- Nhiệt điện:
+ Nhiên liệu dồi dào: than, dầu khí; nguồn nhiên liệu tiềm tàng: năng lượng mặt trời, sức gió…
+ Các nhà máy nhiệt điện phía bắc chủ yếu dựa vào than ở Quảng Ninh, các nhà máy nhiệt điện ở miền Trung và miền Nam chủ yếu dựa vào dầu, khí.
+ Hàng loạt nhà máy nhiệt điện có công suất lớn đi vào hoạt động: Phả Lại, Uông Bí và Uông Bí mở rộng, Phú Mĩ 1, 2, 3, 4… Một số nhà máy đang được xây dựng.
Unit 1. Home Life
Đề ôn tập học kì 2 – Có đáp án và lời giải
Chương 6. Lượng tử ánh sáng
Đề thi giữa học kì 1
Chương 2. Cacbohidrat