Bài 14. Nhà nước Văn Lang, Âu Lạc
Bài 15. Chính sách cai trị của phong kiến phương bắc và sự chuyển biến của việt nam thời kì Bắc thuộc
Bài 16. Các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu giành độc lập trước thế kỉ X
Bài 17. Cuộc đấu tranh bảo tồn và phát triển văn hóa dân tộc của người Việt
Bài 18. Bước ngoặt lịch sử đầu thế kỉ X
Bài 19. Vương quốc Chăm-pa
Bài 20.vương quốc Phù Nam
1. Sự phát hiện ra kim loại và bước tiến của xã hội nguyên thủy.
a. Sự phát hiện ra kim loại và những chuyển biến trong đời sống vật chất
Vào khoảng thiên niên kỉ IV TCN, người nguyên thủy đã phát hiện ra một loại nguyên liệu mới để chế tạo công cụ và vũ khí thay thế cho đồ đá. Đó là kim loại.
+ Vào khoảng 3500 năm TCN, Người Tây Á và người Ai Cập phát hiện ra đồng và dùng đồng đỏ.
+ Khoảng 2000 năm TCN, cư dân nhiều nơi đã biết dùng đồng thau
+ Khoảng cuối thiên nhiên kỉ I TCN, con người phát hiện ra sắt và bắt đầu chế tác các công cụ bằng sắt.
b. Sự thay đổi trong đời sống xã hội
Trong thị tộc, đàn ông dần đảm nhiệm những công việc nặng nhọc nên có vai trò lớn và trở thành chủ gia đình. Con cái lấy theo họ cha. Đó là gia đình phụ hệ. Một số gia đình có xu hướng tách khỏi công xã thị tộc, đến những nơi thuận lợi hơn để sinh sống. Công xã thị tộc dần bị thu hẹp.
Cùng với sự xuất hiện ngày càng nhiều của cải dư thừa, xã hội dần có sự phân hóa người giàu, người nghèo. Xã hội nguyên thủy dần tan rã. Loài người đứng trước ngưỡng cửa của xã hội có giai cấp và nhà nước.
2. Sự tan rã của xã hội nguyên thủy ở Việt Nam
a. Sự xuất hiện kim loại
Thời đại đồ đồng ở Việt Nam trải qua các nền văn hóa như sau:
+ Văn hóa Phùng Nguyên (Bắc Bộ): đã tìm thấy những mẩu gỉ đồng, mẩu đồng thau nhỏ, mảnh vòng hay đoạn dây chì.
+ Văn hóa Đồng Đậu (Bắc Bộ): Hiện vật bằng đồng khá phổ biến gồm: dùi, cán dao, lưỡi câu,..
+ Văn hóa Gò Mun (Bắc Bộ): Hiện vật đồng chiếm hơn một nửa vật tìm được, bao gồm: mũi tên, giáo mác, rìu lưỡi xéo,…
+ Văn hóa tiền Sa Huỳnh (Trung Bộ): Hiện vật bằng đồng như đục, lao, mũi tên, lưỡi câu,…
+ Văn hóa Đồng Nai (Nam Bộ): Hiện vật bằng đồng như: rìu, giáo, lao có ngạnh, mũi tên, lưỡi câu.
b. Sự phân hóa và tan rã của xã hội nguyên thủy ở Việt Nam
- Việc sử dụng kim loại đã giúp con cho người nguyên thủy mở rộng địa bàn cư trú. Một số đã rời khỏi vùng trung du, chuyển xuống các đồng bằng ven sông. Họ đã biết dùng cày hỗ có lưỡi bằng đồng để cày ruộng, trồng lúa dùng lưỡi hái để gặt.
- Sự phát triển kinh tế đã dẫn đến sự phân hóa trong đời sống xã hội. Cuộc sống của người nguyên thủy ngày càng ổn định. Họ định cư lâu dài ven các con sông lớn như sông Hồng, sông Mã, sông Thu Bồn, sông Đồng Nai,… Ở đây đã hình thành những khu vực dân cư đông đúc, chuẩn bị cho sự xuất hiện của các quốc gia đầu tiên trên đất nước Việt Nam.
ND chính
ND chính: - Sự phát hiện ra kim loại dẫn đến hàng loạt những biến đổi về mặt vật chất, xã hội nguyên thủy. - Sự xuất hiện của kim loại và quá trình tan rã của xã hội nguyên thủy ở Việt Nam. |
Sơ đồ tư duy Chuyển biến và phân hóa xã hội nguyên thủy
Đề kiểm tra 15 phút
CHƯƠNG 1. ĐOẠN THẲNG
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 6
Unit 3: Wild life
BÀI 1
SGK Lịch sử và Địa lí - Cánh Diều Lớp 6
Đề thi, kiểm tra Lịch sử và Địa lí - Kết nối tri thức
Đề thi, kiểm tra Lịch sử và Địa lí - Cánh Diều
Đề thi, kiểm tra Lịch sử và Địa lí - Chân trời sáng tạo
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Địa lí lớp 6
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Lịch sử lớp 6
SGK Lịch sử và Địa lí - CTST Lớp 6
SBT Lịch sử và Địa lí - KNTT Lớp 6
SBT Lịch sử và Địa lí - Cánh diều Lớp 6
SBT Lịch sử và Địa lí - CTST Lớp 6