I. MUỐI NATRI CLORUA (NaCl)
1. Trạng thái tự nhiên
- Natri clorua có trong nước biển. Cho nước biển bay hơi, ta được chất rắn là hỗn hợp của nhiều muối, thành phần chính là NaCl (trong 1m3 nước biển có hòa tan chừng 27kg NaCl, 5kg \(MgCl_2\), 1kg CaSO4 và một khối lượng nhỏ những muối khác).
- Ngoài ra, trong lòng đất cũng chứa một khối lượng muối natri clorua kết tinh gọi là muối mỏ.
- Những mỏ muối có nguồn gốc từ những hồ nước mặn đã cạn đi từ hàng triệu năm.
2. Cách khai thác
- Ở những nơi có biển hoặc hồ nước mặn, người ta khai thác NaCl từ nước mặn trên. Cho nước mặn bay hơi từ từ, thu được muối kết tinh.
- Ở những nơi có mỏ muối, người ta đào hầm hoặc giếng sâu đến mỏ muối để lấy muối lên.
- Muối mỏ sau khi khai thác, được nghiền nhỏ và tinh chế để có muối sạch.
3. Ứng dụng
Muối NaCl có rất nhiều ứng dụng trong đời sống và sản xuất, nó được dùng để:
- Làm gia vị và bảo quản thực phẩm. Muối iot là muối ăn NaCl có trộn thêm một ít KIO3 + KI
- Làm nguyên liệu để sản xuất: Na, NaOH, H2, Cl2, Na2CO3, nước gia – ven NaClO,…
II. KALI NITRAT KNO3 (ĐỌC THÊM)
1. Tính chất: KNO3 là chất rắn, tan nhiều trong nước, khi tan thu nhiệt, KNO3 bị nhiệt phân:
2KNO3 2KNO2 + O2
2. Ứng dụng: KNO3 dùng chế tạo thuốc nổ, làm phân bón, bảo quản thực phẩm trong công nghiệp.
Sơ đồ tư duy: Một số muối quan trọng
Bài 6. Sự phát triển nền kinh tế Việt Nam
Đề kiểm tra 15 phút - Chương 1 - Hóa học 9
CHƯƠNG 4. HIĐROCACBON. NHIÊN LIỆU
CHƯƠNG III. GÓC VỚI ĐƯỜNG TRÒN
Đề thi vào 10 môn Toán Sóc Trăng