I. Vị trí địa lý và lãnh thổ
Vị trí địa lí
- Nằm ở 2 châu lục Á – Âu.
- Giáp 14 nước ở phía nam và tây - tây nam.
- Phía bắc, phía đông, phía tây và tây nam đều giáp biển, đại dương.
Lãnh thổ
- Diện tích rộng nhất thế giới, gồm đồng bằng Đông Âu và toàn bộ Bắc Á.
- Đất nước trải dài trên 11 múi giờ.
- Tỉnh Ca-li-nin-grát biệt lập phía tây.
II. Điều kiện tự nhiên
1. Địa hình
Địa hình Liên Bang Nga cao ở phía đông, thấp dần về phía Tây. Dòng sông Ê-nít-xây chia LBN thành 2 phần rõ rệt.
- Phía Tây:
+ Đại bộ phận là đồng bằng: đồng bằng Đông Âu, đồng bằng Xibia và vùng trũng.
+ Đồng bằng Đông Âu tương đối cao, xen nhiều đồi thấp, đất màu mỡ.
+ Dãy núi già U-ran (ranh giới tự nhiên giữa 2 châu lục Á – Âu).
- Phía Đông:
+ Núi và cao nguyên chiếm diện tích lớn: cao nguyên Trung Xi-bia…
+ Đồng bằng ở phía Bắc.
=> Địa hình cao ở phía Đông, thấp dần về phía Tây => Sự phân hóa về thiên nhiên và khí hậu.
2. Khí hậu
Phần lớn lãnh thổ nằm ở vành đai khí hậu ôn đới.
- Phía Tây: Khí hậu ôn hòa hơn.
- Phía bắc khí hậu cận cực.
- Phía nam khí hậu cận nhiệt.
3. Sông ngòi
Liên bang Nga có nhiều sông, hồ lớn có giá trị về nhiều mặt, chủ yếu là về thủy điện (trữ năng thủy điện là 320 triệu kW) tập trung chủ yếu trên sông Ê-nít-xây, Ôbi, Lê-na. Ngoài ra còn tạo điều kiện phát triển về nông nghiệp và thủy hải sản.
- Phía Tây:
+ Sông Von-ga chảy qua đồng bằng Đông Âu, được coi là 1 trong những biểu tượng của nước Nga.
+ Sông Obi chảy qua đồng bằng Tây Xi-bia.
- Phía Đông:
+ Sông Lê-na chảy qua cao nguyên Trung Xi-bia.
+ Hồ Bai-can là hồ nước ngọt sâu nhất thế giới. Ngoài ra còn có nhiều hồ nhân tạo và tự nhiên khác.
4. Đất đai
- Phía Tây:
+ Phía bắc đồng bằng Tây Xi-bia chủ yếu là đầm lầy, nông nghiệp chỉ phát triển ở dải đất miền Nam.
+ Ở đồng bằng Đông Âu đất đai màu mỡ, thuận lợi cho việc trồng cây nông nghiệp, cây lương thực, thực phẩm và chăn nuôi.
- Phía Đông: Đất đai nghèo dinh dưỡng, không thuận lợi cho phát triển nông nghiệp.
5. Khoáng sản
- Phía Tây:
+ Tập trung chủ yếu ở đồng bằng Tây Xi-bia, đặc biệt là dầu mỏ, khí tự nhiên.
+ Than, dầu, quặng sắt, kim loại màu... ở dãy núi U-ran.
- Phía Đông:
+ Tập trung nhiều khoáng sản như than, vàng, kim cương, sắt, dầu khí,...
+ Liên bang Nga có trữ lượng quặng, khí tự nhiên đứng đầu thế giới, nguồn tài nguyên khoáng sản đa dạng, phong phú.
=> Thuận lợi trong công nghiệp khai thác và chế biến khoáng sản.
6. Rừng
ưLiên bang Nga là nơi có diện tích rừng đứng đầu thế giới (886 triệu ha, trong đó rừng có thể khai thác là 764 triệu ha), chủ yếu là rừng lá kim.
- Phía Tây: Thảo nguyên và rừng lá kim.
- Phía Đông: Rừng lá kim.
III. Dân cư và xã hội
1. Dân cư
- LBN là nước đông dân, thứ 8 thế giới nhưng mật độ thấp.
- Tốc độ gia tăng giảm do di cư.
- Nhiều dân tộc > 100 dân tộc, chủ yếu là người Nga 80% dân số.
- Dân cư tập trung chủ yếu ở các thành phố, chủ yếu là các thành phố nhỏ và trung bình, các thành phố vệ tinh.
2. Xã hội
- LBN Có tiềm lực lớn về khoa học và văn hóa, nhiều trường đại học danh tiếng. LBN cũng là quốc gia đứng đầu thế giới về các ngành khoa học cơ bản.
- Người dân Nga có trình độ học vấn cao.
=> Thuận lợi cho việc tiếp thu thành tựu khoa học, kĩ thuật của thế giới và thu hút đầu tư nước ngoài.
Chủ đề 4. Sinh sản ở sinh vật
CHƯƠNG VI - KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
Chương IV. Sản xuất cơ khí
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 1 môn Hóa học lớp 11
Unit 7: Education for school-leavers
SGK Địa lí 11 - Chân trời sáng tạo
SBT Địa lí 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Địa lí 11 - Chân trời sáng tạo
Tổng hợp Lí thuyết Địa lí 11
SGK Địa lí 11 - Cánh Diều
SBT Địa lí 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Chuyên đề học tập Địa lí 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Chuyên đề học tập Địa lí 11 - Cánh Diều
SBT Địa lí 11 - Cánh Diều
SGK Địa lí 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Địa lí lớp 11
SBT Địa lí Lớp 11
Tập bản đồ Địa lí Lớp 11