Before
BEFORE YOU LISTEN
Work in pairs. Ask and answer the following questions.
(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi sau đây.)
1. Who is your best friend?
(Người bạn tốt nhất của bạn là ai?)
2. How did you happen to meet him or her?
(Bạn đã gặp bạn ấy như thế nào?)
3. How long have vou known each other?
(Các hạn biết nhau được bao lâu rồi?)
4. What qualities do you admire in your best friend?
(Bạn cảm phục phẩm chất gì ở người bạn của mình?)
Listen and repeat
(Nghe và lặp lại.)
apartment building: tòa chung cư
guitarist: người chơi ghi-a
motorbike: xe máy
sense of humour: khiếu hài hước
favourite: yêu thích
around: xung quanh
Lời giải chi tiết:
1. My best friend is Trinh.
(Bạn tốt nhất của tôi là Trinh.)
2. I met her when I was in grade 8 on the first day at the beginning of the academy year.
(Tôi gặp bạn ấy khi tôi học lớp 8 vào ngày đầu tiên của năm học mới.)
3. We have known each other for 3 years.
(Chúng tôi biết nhau khoảng 3 năm rồi.)
4. I admire her because she is helpful, unselfish, truthful, and reliable.
(Tôi thích bạn ấy vì bạn ấy hay giúp đỡ mọi người, không ích kỷ, thật thà và đáng tin cậy.)
While Bài 1
WHILE YOU LISTEN
You will hear Lan and Lona talk about their best friends. Listen to their talks and then do the tasks that follow.
(Bạn sẽ nghe Lan và Long nói về những người bạn tốt nhất của họ. Hãy nghe cuộc nói chuyện của họ và làm các bài tập theo sau.)
Task 1. Listen and decide whether the statements are true (T) or false (F).
(Hãy nghe và quyết định các câu sau đúng hay sai.)
Lan’s Talk | T | F |
1. Ha and Lan shared an apartment in Nguyen Cong Tru Residential Area in Hanoi. |
|
|
2. Lan thinks that Haiphong people are unfriendly. |
|
|
3. Lan spent two days in Do Son. |
|
|
4. Ha took Lan to Do Son on her motorbike. |
|
|
5. Ha introduced Lan to a number of her friends there. |
|
|
6. Ha and Lan have become friends since Lan’s trip to Do Son. |
|
|
Long’s Talk | ||
1. Minh and Long have been friends since school. |
|
|
2. Long was a guitarist. |
|
|
3. Long loves Minh’s sense of humour. |
|
|
4. They have a lot of things in common. |
|
|
5. Minh always helped Long out of difficulties. |
|
|
Phương pháp giải:
Tapescript:
Lan’s talk
My best friend is Ha. We’ve been friends for a long time. We used to live in Nguyen Cong Tru Residential in Hanoi. Her family moved to Haiphong in 1985. It is said that Haiphong people are cold, but Ha is really, really friendly. I started to set to know her when I was going on a two-day trip to Doson last year and I didn't know anybody there. I gave Ha a ring and she was so friendly, she said, “Oh, I’ll come to visit you." So she rode on her motorbike to Doson and twenty minutes later she was there. She stayed with me for two days. She happened to know a lot of people there, so she introduced me around, and we’ve been best friends ever since.
Long’s talk
My best friend is Minh. We met in college. I was there singing and Minh was a guitarist. So we worked together a lot. Minh has a great sense of humour, he's very very funny, and that's one of my favourite things about him. And over the years. we have been through good times and bad times with each other, and that's one of the things I like best about him. And we have a lot of the same interests. We like to go to plays and movies together. But when we’re going through a rough time, he's really a good friend, and he's a very good listener, and he always helped me through.
Tạm dịch bài nghe:
Bài nói của Lan
Bạn tốt nhất của tôi là Hà. Chúng tôi làm bạn được một khoảng thời gian dài. Chúng tôi đã từng sống chung ở khu dân cư Nguyễn Công Trứ, Hà Nội. Gia đình của bạn ấy đã chuyển đến Hải Phòng năm 1985. Người ta nói rằng người Hải Phòng lạnh lùng, nhưng Hà thì thật sự thân thiện. Tôi biết bạn ấy trong một chuyến du lịch 2 ngày đến Đồ Sơn năm ngoái và tôi đã không biết bất cứ ai ở đây cả. Tôi đã gọi cho Hà và bạn ấy quá đỗi thân thiện, bạn ấy bảo " Ồ mình sẽ đến thăm bạn." Vì vậy bạn ấy đi xe máy đến Đồ Sơn và 20 phút sau bạn ấy ở đây. Bạn ấy ở cùng với chúng tôi khoảng 2 ngày. Bạn ấy tình cờ quen biết nhiều người ở đây, vì vậy bạn ấy đã dẫn tôi đi xung quanh để giới thiệu, và chúng tôi làm bạn từ đó.
Bài nói của Long
Bạn tốt nhất của tôi là Minh. Chúng tôi gặp nhau lúc học đại học. Ở đây tôi hát và Minh là người chơi đàn ghi ta. Vì vậy chúng tôi làm việc cùng nhau rất nhiều. Minh rất vui tính và hài hước, và đó là một trong những điều tôi thích ở bạn ấy. Năm tháng trôi qua chúng tôi cùng nhau trải qua những lúc vui buồn, và đó là một trong những điều tôi thích nhất về bạn ấy. Và chúng tôi có nhiều sở thích giống nhau. Chúng tôi thích cùng nhau đi xem phim và xem kịch. Nhưng khi chúng tôi khó khăn bạn ấy luôn là người bạn tốt, luôn là người biết lắng nghe và giúp đỡ tôi vượt qua khó khăn.
Lời giải chi tiết:
Lan’s Talk (Lan’s Talk) | T | F |
1. Ha and Lan shared an apartment in Nguyen Cong Tru Residential Area in Hanoi. (Hà và Lan sống chung trong khu dân cư Nguyễn Công Trứ, Hà Nội.) |
| ✓ |
2. Lan thinks that Haiphong people are unfriendly. (Lan nghĩ rằng người Hải Phòng không thân thiện.) |
| ✓ |
3. Lan spent two days in Do Son. (Lan đã trải qua 2 ngày ở Đồ Sơn.) | ✓ |
|
4. Ha took Lan to Do Son on her motorbike. (Hà dẫn Lan đến Đồ Sơn bằng xe máy.) |
| ✓ |
5. Ha introduced Lan to a number of her friends there. (Hà giới thiệu Lan với một số người bạn ở đây.) | ✓ |
|
6. Ha and Lan have become friends since Lan’s trip to Do Son. (Hà và Lan đã trở thành bạn từ chuyến đi đến Đồ Sơn của Lan.) |
| ✓ |
Long’s Talk (Bài nói của Long) | ||
1. Minh and Long have been friends since school. (Minh và Long là bạn bè từ khi đi học.) |
| ✓ |
2. Long was a guitarist. (Long là người chơi đàn ghi-ta. ) |
| ✓ |
3. Long loves Minh’s sense of humour. (Long thích sự hài hước của Minh.) | ✓ |
|
4. They have a lot of things in common. (Họ có nhiều điểm chung.) | ✓ |
|
5. Minh always helped Long out of difficulties. (Minh luôn giúp đỡ Long khi khó khăn.) | ✓ |
|
While Bài 2
Task 2. Listen again and note down the ideas in the table below.
(Hãy nghe lại và ghi lại các ý tưởng trong bảng dưới đây.)
How and where they met | What they like about their friends | |
Lan |
|
|
|
| |
|
| |
|
| |
|
| |
Long |
|
|
|
| |
|
| |
|
| |
|
|
Lời giải chi tiết:
| How and where they met (Họ gặp nhau như thế nào và ở đâu) | What they like about their friends (Họ thích gì về bạn của mình) |
Lan | - They used to live in the same residential area in Hanoi. (Họ đã từng sống trong cùng một khu dân cư ở Hà Nội.) - Lan went on a holiday to Do Son and Ha went there to visit her. (Lan đi nghỉ mát ở Đồ Sơn và Hà đến thăm bạn ấy.) | - Ha's very friendly and helpful. (Hà rất thân thiện và giúp đỡ mọi người.) - Ha's sociable. She's got many friends in Do Son and she introduced Lan around. (Hà rất hòa đồng. Bạn ấy có nhiều bạn ở Đồ Sơn và giới thiệu Lan với mọi người.) |
Long | - They met in college. (Họ gặp nhau ở đại học.) - Minh played the guitar. Long was a singer. (Minh chơi đàn ghi - ta. Long là người hát.) - They worked together. (Họ làm việc cùng nhau.) | - Minh has a sense of humour. (Minh có khiếu hài hước.) - Minh likes to go to plays and movies. (Minh thích xem kịch và xem phim.) - Minh is a good listener. (Minh là người biết lắng nghe.) - Minh is friendly and helpful. (Minh thân thiện và hay giúp đỡ.) |
After
AFTER YOU LISTEN
Work in pairs. Take turns to talk about how Ha has been Lan's best friend and how Minh has been Long's best friend.
(Làm việc theo cặp. Hãy thay phiên hỏi làm sao Hà trở thành người bạn tốt nhất của Lan, và Minh trở thành người bạn tốt nhất của Long.)
Lời giải chi tiết:
A: Do you remember how Ha has been Lan's best friend?
(Bạn có nhớ Hà trở thành bạn tốt của Lan như thế nào không?)
B: Let me see ... They used to live in the same residential area in Hanoi. And then, Lan went on a holiday to Do Son and Ha went there to visit her.
(Để mình xem... Họ đã từng sống trong cùng một khu dân cư. Và sau đó, Lan đi nghỉ mát ở Đồ Sơn và Hà đến thăm Lan.)
A: How about Long and Minh?
(Còn Long và Minh thì sao?)
B: They met in college. Minh played the guitar. Long was a singer. They worked together.
(Họ gặp nhau ở trường đại học. Minh chơi ghi-ta. Long là người hát. Họ làm việc cùng nhau.)
Tổng hợp từ vựng lớp 11 (Vocabulary) - Tất cả các Unit SGK Tiếng Anh 11 thí điểm
Chủ đề 2. Chủ nghĩa xã hội từ năm 1917 đến nay
Unit 7: Ecological systems
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 11
Chương 4. Sinh sản ở sinh vật
SBT Tiếng Anh Lớp 11 mới
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh 11 mới
SHS Tiếng Anh 11 - Explore New Worlds
SBT Tiếng Anh 11 - Explore New Worlds
SBT Tiếng Anh 11 - i-Learn Smart World
SHS Tiếng Anh 11 - English Discovery
SBT Tiếng Anh 11 - Global Success
SHS Tiếng Anh 11 - Bright
SBT Tiếng Anh 11 - Friends Global
SHS Tiếng Anh 11 - i-Learn Smart World
SHS Tiếng Anh 11 - Global Success
SHS Tiếng Anh 11 - Friends Global
SBT Tiếng Anh 11 - Bright
SBT Tiếng Anh 11 - English Discovery
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Anh lớp 11
Tổng hợp Lí thuyết Tiếng Anh 11
SGK Tiếng Anh Lớp 11 mới