Bài 1
Task 1. Practice the dialogue with a partner.
(Thực hành đối thoại với bạn.)
Phương pháp giải:
Dịch bài hội thoại:
Hoa: Chào Na. Bạn vừa mới đi xa về à?
Na: Ừ. Mình về quê nghỉ cuối tuần.
Hoa: Bạn đi đâu?
Na: Mình đến làng Kim Liên. Một vài người bà con của mình sống ở đó.
Hoa: Mình nghe nói làng đó rất đẹp.
Na: Đúng thế. Nó rất yên tĩnh và thanh bình. Mình đã có một ngày cuối tuần thật sự vui, nhưng mình không thích sống luôn ở đó.
Hoa: Sao thế?
Na: Nó quá yên tĩnh. Không có gì để làm cả.
Hoa: Đúng vậy, nhưng ở thôn quê nhiều thứ cũng đang thay đổi.
Na: Chẳng hạn như?
Hoa: Nhiều vùng xa xôi hẻo lánh đang dần có điện. Bây giờ người ta có những thứ như tủ lạnh và...
Na: Và tivi.
Hoa: Đúng vậy. Tivi không những mang lại thông tin mà còn để giải trí nữa. Và các phương tiện y học cũng dễ dàng sử dụng hơn. Cuộc sống ở các tỉnh nhất định sẽ thay đổi tốt hơn.
Na: Nhưng thành phố lại có nhiều thứ hơn.
Hoa: Về nhiều phương diện mình vẫn thích thôn quê hơn. Cuộc sổng thật giản dị, người dân lại thân thiện và không khí thì rất trong lành.
Bài 2
Task 2. Answer the questions.
(Trả lời câu hỏi.)
a) Where has Na been?
(Na đã đi đâu?)
b) How long was she there?
(Cô ấy ở đó bao lâu?)
c) What is her opinion of the countryside?
(Ý kiến của cô ấy về vùng nông thôn là gì?)
d) Na says, ‘There is nothing to do.’ What does she mean by this?
(Na nói, "Chẳng có gì để làm cả." Ý cô là gì?)
e) What are some of the changes that Hoa mentions?
(Một số thay đổi mà Hoa đề cập đến là gì?)
f) Do you prefer the city or the countryside? Why?
(Bạn thích thành phố hay vùng nông thôn hơn? Tại sao?)
Lời giải chi tiết:
a) Na has been to Kim Lien village/ the countryside.
(Na đã đến làng Kim Liên / vùng nông thôn.)
b) She was there for one day.
(Cô ấy ở đó khoảng một ngày.)
c) She thinks the countryside is quiet and peaceful and there is nothing to do there.
(Cô nghĩ rằng vùng nông thôn yên tĩnh và thanh bình nhưng chẳng có gì để làm ở đó.)
d) Maybe she means that the countryside lacks facilities such as movie theatres, zoos, supermarkets, etc...
(Có thể ý cô ấy là vùng nông thôn thiếu các tiện nghi như rạp chiếu phim, vườn thú, siêu thị, vv ...)
e) Many remote areas are getting electricity. People can now have things such as refrigerators and television, and medical facilities are more easily accessible.
(Nhiều vùng sâu vùng xa đang được nối điện. Giờ đây, mọi người có thể có những thứ như tủ lạnh và tivi, và các cơ sở y tế dễ dàng tiếp cận hơn.)
f) I prefer the city because life in the city is more comfortable than in the country. There is more entertainment, more schools, more libraries, and more facilities.
(Mình thích thành phố hơn vì cuộc sống ở thành phố thoải mái hơn nông thôn. Có nhiều chương trình giải trí, nhiều trường học, nhiều thư viện hơn và nhiều cơ sở vật chất hơn.)
I prefer the countryside because it's quiet and peaceful. Life in the country is simple, people are friendly, the air is clean and the traffic is light.
(Tôi thích vùng nông thôn vì nó yên tĩnh và yên bình. Cuộc sống ở nông thôn rất đơn giản, mọi người thân thiện, không khí sạch sẽ và giao thông rất thông thoáng.)
Unit 8: Shopping
Starter Unit
PHẦN II. NHIỆT HỌC
Bài 5. Đặc điểm dân cư, xã hội châu Á
Tải 20 đề kiểm tra 15 phút học kì 2 Văn 8
SGK Tiếng Anh Lớp 8 mới
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh 8 mới
SHS Tiếng Anh 8 - Global Success
SHS Tiếng Anh 8 - Explore English
SBT Tiếng Anh 8 - Global Success
SBT Tiếng Anh 8 - THiNK
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Anh lớp 8
SBT Tiếng Anh 8 - Macmillan Motivate
SBT Tiếng Anh 8 - Right on!
SBT Tiếng Anh 8 - Explore English
SBT Tiếng Anh 8 - English Discovery
SBTTiếng Anh 8 - i-Learn Smart World
SBT Tiếng Anh 8 - Friends Plus
SBT Tiếng Anh Lớp 8 mới
Vở bài tập Tiếng Anh Lớp 8