New Words a
a. Look at the pictures and write the words.
(Nhìn tranh và viết từ tương ứng.)
Lời giải chi tiết:
1. make vlogs: làm nhật ký dạng video
2. play online games: chơi trò chơi trực tuyến
3. build models: xây dựng mô hình
4. read comics: đọc truyện tranh
5. bake cakes: nướng bánh
6. collect soccer stickers: thu thập nhãn dán bóng đá
New Words b
b. Fill in the blanks using the phrases in Task a.
(Điền vào ô trống sử dụng các cụm từ ở Phần a.)
1. Frank like stories with pictures and reads a lot. His hobby is reading comics.
(Frank thích những câu chuyện có hình ảnh và đọc rất nhiều. Sở thích của anh ấy là đọc truyện tranh.)
2. Carol creates videos and post them on the internet. Her hobby is ________.
3. James likes sports. He likes collecting things, too. His hobby is_________.
4. Tom likes cooking and he likes making sweet food. His hobby is ________.
5. Leo really likes making planes, trains, and boats. His hobby is________.
6. Tina likes using different characters to compete against people on the internet. Her hobby is ________.
Lời giải chi tiết:
1. reading comics | 2. making vlogs | 3. collecting soccer stickers |
4. baking cakes | 5. building models | 6. playing online games |
2. Carol creates videos and post them on the internet. Her hobby is making vlogs.
(Carol tạo video và đăng chúng trên mạng. Sở thích của cô ấy là làm nhật kí dạng video.)
3. James likes sports. He likes collecting things, too. His hobby is collecting soccer stickers.
(James thích thể thao. Anh ấy cũng thích sưu tầm mọi thứ . Sở thích của anh ấy là thu thập nhãn dán bóng đá.)
4. Tom likes cooking and he likes making sweet food. His hobby is baking cakes.
(Tom thích nấu ăn và anh ấy thích làm đồ ăn ngọt. Sở thích của anh ấy là nướng bánh.)
5. Leo really likes making planes, trains, and boats. His hobby is building models.
(Leo thực sự thích chế tạo máy bay, tàu hỏa và thuyền. Sở thích của anh ấy là xây dựng mô hình.)
6. Tina likes using different characters to compete against people on the internet. Her hobby is playing online games.
(Tina thích sử dụng các nhân vật khác nhau để cạnh tranh với mọi người ở trên mạng. Sở thích của cô ấy là chơi trò chơi trực tuyến.)
Reading a
a. Read Rachel’s blog post and choose the best title.
(Đọc bài đăng nhật kí trực tuyến của Rachel và chọn tiêu đề hay nhất.)
1. Why Hobbies Are Fun
2. Why I Like Playing Online Games
Playing online games is my hobby and I began playing games when I was eight years old. I play online with my friends at school. Now, we are playing a game called Pinecraft. In this game, we can grow trees and then use the wood from the trees to build houses and other things. It's very popular and a lot of fun to do. I spend about two hours a day playing online. I think it's a good way to relax. It's also another way to have fun and hang out with my friends. I can see them every day in the game. My parents say it's OK to play online as long as I do my homework first.
Phương pháp giải:
Tạm dịch:
1. Tại sao sở thích lại thú vị
2. Tại sao tôi thích chơi trò chơi trực tuyến
Chơi game trực tuyến là sở thích của tôi và tôi bắt đầu chơi nó khi tôi 8 tuổi. Tôi chơi trực tuyến với bạn bè của tôi ở trường. Bây giờ, chúng tôi đang chơi một trò chơi có tên là Pinecraft. Trong trò chơi này, chúng tôi có thể trồng cây và sau đó sử dụng gỗ từ cây để xây nhà và những thứ khác. Nó rất phổ biến và rất nhiều điều thú vị để làm. Tôi dành khoảng hai giờ mỗi ngày để chơi trực tuyến. Tôi nghĩ đó là một cách tốt để thư giãn. Đó cũng là một cách khác để vui chơi và đi chơi với bạn bè của tôi. Tôi có thể nhìn thấy họ mỗi ngày trong trò chơi. Cha mẹ tôi nói rằng có thể chơi trực tuyến miễn là tôi làm bài tập về nhà trước.
Lời giải chi tiết:
The best title is: 2.Why I Like Playing Online Games
(Tiêu đề hay nhất là: 2. Why I like Playing Online Games)
Thông tin: “Now, we are playing a game called Pinecraft”/ “I think it's a good way to relax. It's also another way to have fun and hang out with my friends. I can see them every day in the game”
(Bây giờ, chúng tôi đang chơi một trò chơi có tên là Pinecraft/ Tôi nghĩ đó là một cách tốt để thư giãn. Đó cũng là một cách khác để vui chơi và đi chơi với bạn bè của tôi. Tôi có thể nhìn thấy họ mỗi ngày trong trò chơi.)
=> Rachel giới thiệu rõ tên trò chơi bạn ấy đang chơi và lí do bạn ấy chơi nó vì vậy tiêu đề số 2 là hay và phù hợp nhất.
Reading b
b. Now read and answer the questions.
(Bây giờ đọc và trả lời câu hỏi.)
1. When did Rachel start playing online games?
(Khi nào Rachel bắt đầu chơi trò chơi trực tuyến?)
_______________________________
2. Who does Rachel play with?
(Cô ấy chơi cùng với ai?)
_______________________________
3. What can you grow in Pinecraft?
(Chúng ta có thể trồng gì trong Pinecraft?)
_______________________________
4. How long does Rachel spend each day playing online?
(Rachel dành thời gian bao lâu mỗi ngày để chơi trò chơi trực tuyến?)
_______________________________
5. What must Rachel do before she can play online?
(Rachel phải làm gì trước khi cô ấy có thể chơi game trực tuyến?)
_______________________________
Lời giải chi tiết:
1. She began playing online games when she was eight years old.
(Cô ấy bắt đầu chơi khi cô ấy tám tuổi.)
Thông tin: “I began playing games when I was eight years old.”
(Tôi bắt đầu chơi nó khi tôi 8 tuổi.)
2. She plays with her friends.
(Cô ấy chơi cùng với những người bạn của cô.)
Thông tin: “I play online with my friends at school”
(Tôi chơi trực tuyến với bạn bè của tôi ở trường)
3. We can grow trees and then use the wood from the trees to build houses and other things.
(Chúng ta có thể trồng cây và sau đó sử dụng gỗ từ cây để xây nhà và những thứ khác.)
Thông tin: In this game, we can grow trees and then use the wood from the trees to build houses and other things.
(Trong trò chơi này, chúng ta có thể trồng cây và sau đó sử dụng gỗ từ cây để xây nhà và những thứ khác.)
4. She spends about two hours a day playing online.
(Cô ấy dành khoản hai giờ mỗi ngày để chơi.)
Thông tin: “I spend about two hours a day playing online”.
(Tôi dành khoảng hai giờ mỗi ngày để chơi trực tuyến.)
5. She must do her homework first.
(Cô ấy phải làm bài tập về nhà trước.)
Thông tin: “My parents say it's OK to play online as long as I do my homework first”.
(Cha mẹ tôi nói rằng có thể chơi trực tuyến miễn là tôi làm bài tập về nhà trước.)
Grammar
Unscramble the sentences.
(Sắp xếp lại các câu sau.)
1. do/do/What/your/free/in/time?/you.
What do you do in your free time?
(Bạn làm gì vào thời gian rảnh rỗi?)
2. bake/cakes/l/Saturdays./on
__________________________________
3. you/build/Do/models/sister?/your/with
__________________________________
4. plays/on/Molly/weekends./soccer/the
__________________________________
5. her/in/What/your/does/free/sister/do/time?
__________________________________
Phương pháp giải:
Thì hiện tại đơn diễn tả thói quen: Chúng ta có thể dùng thì hiện tại đơn để nói về các thói quen và các sự việc xảy ra thường xuyên
Khẳng định:
I/You/We/They/ S(số nhiều) + V nguyên thể, không chia
He/ She/ It/ N riêng/ S(số ít) + V(s/es)
Phủ định:
I/ You / We/ They/ S(số nhiều) + don’t +V nguyên thể
He/ She/ It/ S(số ít) + doesn’t + V nguyên thể
Nghi vấn:
Do you/we/they/S(số nhiều) + V nguyên thể ?
Does he/she/it/S(số ít) + V nguyên thể?
Câu hỏi với Wh/H – questions
Wh/H+ do/does + S( số ít/ số nhiều) + V nguyên thể?
Lời giải chi tiết:
2. I bake cake on Saturday.
(Tôi nướng bánh vào thứ 7.)
3. Do you build models with your sister?
(Bạn có xây dựng mô hình cùng với chị gái của bạn không?)
4. Molly plays soccer on the weekends
(Molly chơi bóng đá vào cuối tuần.)
5. What does your sister do in her free time?
(Chị gái bạn làm gì vào thới gian rảnh rỗi?)
Writing
Answer the questions using your own ideas.
(Trả lời các câu hỏi bằng ý tưởng của riêng bạn.)
1. What does your friend do in his/ her free time?
(Bạn của bạn làm gì vào thời gian rảnh rỗi của anh ấy/ cô ấy?)
2. What do you do in your free tine?
(Bạn làm gì vào thời gian rảnh rỗi?)
Phương pháp giải:
Sử dụng thì hiện tai đơn để viết. Nên viết từ hai đến 3 câu, có thể sử dụng các từ nối như and (và), so (vì thế), moreover (hơn nữa),………
Lời giải chi tiết:
1. I have a friend. Her name is Kate. In her free time, she often builds models. She often spends about one or two hours a day building her models. Now, she has fifteen models and they look very cool. Sometimes, she gives me one of her models as a gift.
(Tôi có một người bạn. Tên cô ấy là Kate. Những lúc rảnh rỗi, cô thường xây dựng mô hình. Cô thường dành khoảng một hoặc hai giờ mỗi ngày để xây dựng các mô hình của mình. Bây giờ, cô ấy có mười lăm cái mô hình và chúng trông rất tuyệt. Đôi khi, cô ấy tặng tôi một trong những mô hình của cô ấy như một món quà.)
2. When I have free time, I like to read comic books. It helps me relax and laugh after a hard studying day at school. I'm excited to see the illustrations in the book. Moreover, I also learn a lot of interesting lessons when I read comic books, such as friendship, kindness,…..
(Khi rảnh rỗi, tôi thích đọc truyện tranh. Nó giúp tôi thư giãn và cười sảng khoái sau một ngày học tập vất vả ở trường. Tôi rất thích thú khi xem những hình ảnh minh họa trong sách. Hơn nữa, tôi cũng học được rất nhiều bài học thú vị khi đọc truyện tranh, chẳng hạn như tình bạn, lòng tốt,…..)
Chủ đề 1. Các cuộc phát kiến địa lí thế kỉ XV- XVI
Đề kiểm tra giữa học kì 2
Chương IX. Quan hệ giữa các yếu tố trong một tam giác
Đề thi học kì 1
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 1 môn Khoa học tự nhiên lớp 7
Lý thuyết Tiếng Anh Lớp 7
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Right on!
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - English Discovery
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Anh lớp 7
SBT English Discovery Lớp 7
SBT Friends Plus Lớp 7
SBT Global Success Lớp 7
SBT Right on! Lớp 7
Tiếng Anh - English Discovery Lớp 7
Tiếng Anh - Friends Plus Lớp 7
Tiếng Anh - iLearn Smart World Lớp 7
Tiếng Anh - Right on! Lớp 7
Tiếng Anh - Global Success Lớp 7
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Friends Plus
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Global Success
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - iLearn Smart World