Pronunciation
● Listen and practise reading, the following sentences, paying attention to the stressed syllables.
(Nghe và thực hành đọc, các câu sau, chú ý đến các âm tiết nhấn mạnh.)
1. Why did you behave like that?
(Tại sao bạn cư xử như thế?)
2. Come for a swim.
(Đi bơi.)
3. I think it will be fine.
(Tôi nghĩ sẽ ổn thôi.)
4. She’s gone for a walk in the park.
(Cô ấy đi dạo trong công viên.)
5. I wonder if he'll ever come back.
(Tôi tự hỏi anh ấy có bao giờ trở lại.)
Mark the primary stress over the main stress syllables, then practise reading the sentences.
(Đánh dấu sự trọng âm chính đối với các âm tiết có trọng âm chính, sau đó thực hành đọc các câu.)
Peter's coming in a minute if he can.
(Peter sẽ đến trong một phút nếu anh ta có thể.)
Come and see us at our new apartment.
(Hãy đến và xem căn hộ mới của chúng tôi.)
Where's your new apartment? Is it in another district?
(Căn hộ mới của bạn ở đâu? Nó có ở một quận khác à?)
Why was he trying to embarrass me?
(Tại sao anh ấy lại làm tôi ngượng ngùng?)
Probably he wanted you to notice him.
(Có thể anh ta muốn bạn chú ý đến anh ta.)
Grammar 1
(Viết lại các câu ở thể bị động.)
1. You mustn't use this machine after 5.30 p.m.
(Bạn không được sử dụng máy này sau 5 giờ 30 phút.)
2. You must clean this machine every time you use it.
(Bạn phải làm sạch máy này mỗi khi bạn sử dụng nó.)
3. You should keep the flower in a warm sunny place.
(Bạn nên giữ những bông hoa ở nơi nắng ấm.)
4. You should pay your bill before you leave the hotel.
(Bạn nên thanh toán hóa đơn của bạn trước khi bạn rời khách sạn.)
5. You should give us the information now.
(Bạn nên cho chúng tôi thông tin ngay bây giờ.)
6. You can buy toothpaste at the drug store.
(Bạn có thể mua kem đánh răng tại cửa hàng thuốc.)
7. We should warn the children not to speak to strangers.
(Chúng ta nên cảnh báo trẻ không nói chuyện với người lạ.)
8. Nobody can solve the mystery.
(Không ai có thể giải thích được điều bí ẩn này.)
9. You can exchange travellers' cheques at most banks.
(Bạn có thể đổi séc du lịch tại hầu hết các ngân hàng.)
10. You shouldn't tell her the news. It might kill her.
(Bạn không nên nói với cô ấy về tin tức ấy. Nó có thể giết chết cô ấy.)
Lời giải chi tiết:
1. This machine mustn’t be used after 5.30 pm.
(Máy này không được sử dụng sau 5.30 chiều.)
Giải thích: Chuyển “this machine” lên làm chủ ngữ, sử dụng cấu trúc mustn’t be + Vp2
2. This machine must be cleaned every time it is used.
(Máy này phải được làm sạch mỗi lần được sử dụng.)
Giải thích: Có 2 mệnh đề ở dạng chủ động “you must ... time” và “you use it” => dùng cấu trúc must be + Vp2, và mệnh đề thứ 2 đang ở thì hiện tại đơn => S + am/is/are + Vp2
3. The flowers should be kept in a warm sunny place.
(Những bông hoa nên được đặt ở nơi có nắng ấm.)
Giải thích: Cấu trúc should + be + Vp2
4. Your bill should be paid before you leave the hotel.
(Hóa đơn nên được thanh toán trước khi bạn rời khách sạn.)
Giải thích: Sử dụng cấu trúc should + be + Vp2
5. The information should be given to us now.
(Bây giờ thông tin nên được cung cấp cho chúng tôi.)
Giải thích: Sử dụng cấu trúc should + be + Vp2, give sth to sb: đưa cái gì cho ai
6. Toothpaste can be bought at the drugstore.
(Kem đánh răng có thể được mua ở hiệu thuốc.)
Giải thích: Sử dụng cấu trúc can + be + Vp2
7. Children should be warned not to speak to strangers.
(Trẻ em nên được cảnh báo không nói chuyện với người lạ.)
Giải thích: Sử dụng cấu trúc should + be + Vp2
8. The mystery can't be solved.
(Điều bí ẩn này không thể được giải đáp.)
Giải thích: Sử dụng cấu trúc can + be + Vp2
9. Travellers’ cheques can be exchanged at most banks.
(Séc du lịch có thể được đổi tại hầu hết các ngân hàng.)
Giải thích: Sử dụng cấu trúc can + be + Vp2
10. The news shouldn't be told to her. She might be killed by it.
(Tin tức này không nên được nói cho cô ấy biết. Cô ấy có thể bị giết bởi nó.)
Giải thích: Sử dụng cấu trúc shouldn’t + be + Vp2 và might + be + Vp2.
Grammar 2
Exercise 2: Complete the conversation with the suitable passive form of the verbs in brackets.
(Điền bài đối thoại với dạng bị động thích hợp của động từ trong ngoặc.)
Naomi: Dr. Kay. I’d like to ask how meals (1. will/prepare) ……….. in the Space Station ………food (2. be going to/cook)………..on board or taken in the form of tablets?
Dr. Kay: Neither. Gourmet meals (3. will/pre-package) ……………. on Earth then they (4. can/warm up)…………………on board.
Naomi: But the tourists will be from different parts of the world. How…………….food (5. should/choose) …………..to suit everyone’s taste?
Dr. Kay: An international menu (6. have to/offer)………………Food (7. could/select) ………..from food preference forms that tourists completed before the trip. And meals (8. ought to/make)…………….as pleasant as possible.
Lời giải chi tiết:
1. will be prepared | 2. Is food going to be cooked | 3. will be pre-packaged | 4. can be warmed |
5. should food be chosen | 6. has to be offered | 7. could be selected | 8. ought to be made |
Giải thích:
(1) sử dụng cấu trúc will be + Vp2
(2) Câu hỏi: Is + S + going to be Vp2
(3) cấu trúc will + be + Vp2
(4) can + be + Vp2
(5) câu hỏi: should S + be + Vp2
(6) cấu trúc: have to be + vp2
(7) could + be + Vp2
(8) ought to be + Vp2
Naomi: Dr. Kay. I’d like to ask how meals (1) will be prepared in the Space Station. (2) Is food going to be cooked on board or taken in the form of tablets?
(Bác sĩ Kay. Tôi muốn hỏi làm thế nào các bữa ăn sẽ được chuẩn bị trong Trạm vũ trụ. Thức ăn được nấu chín trên tàu hay uống dưới dạng thuốc viên?)
Dr. Kay: Neither. Gourmet meals (3) will be pre-packaged on Earth then they (4) can be warmed on board.
(Cả hai đều không phải. Bữa ăn ngon sẽ được đóng gói sẵn trên trái đất sau đó chúng có thể được hâm nóng lại trên tàu.)
Naomi: But the tourists will be from different parts of the world. How (5) should food be chosen to suit everyone’s taste?
(Nhưng du khách sẽ đến từ những nơi khác nhau trên thế giới. Thức ăn được lựa chọn như thế nào để phù hợp với khẩu vị của mọi người?)
Dr. Kay: An international menu (6) has to be offered Food (7) could be selected from food preference forms that tourists completed before the trip. And meals (8) ought to be made as pleasant as possible.
(Thực đơn quốc tế phải được cung cấp. Thực phẩm có thể được lựa chọn từ các hình thức ưu đãi thực phẩm mà khách du lịch hoàn thành trước chuyến đi. Và bữa ăn nên được thực hiện ngon nhất có thể.)
CHƯƠNG III. SÓNG CƠ
Đề kiểm tra 15 phút - Học kì 2 - Ngữ văn 12
ĐỊA LÍ KINH TẾ
Unit 2: Cultural Diversity - Tính đa dạng văn hóa
CHƯƠNG IV. KIẾN TRÚC VÀ BẢO MẬT CÁC HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU