a. Lãnh thổ
- BTB là vùng lãnh thổ kéo dài và hẹp ngang nhất nước.
- Gồm 6 tỉnh: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên - Huế.
- Diện tích: 51.500 km2, chiếm15,6 % diện tích cả nước.
b. Vị trí địa lý
- Tiếp giáp: ĐBSH, Trung du và miền núi BB, Lào và Biển Đông.
- Dãy núi Bạch Mã là ranh giới giữa BTB và NTB → thuận lợi giao lưu văn hóa – kinh tế – xã hội của vùng với các vùng khác cả bằng đường bộ và đường biển
c. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
- Địa hình đồi núi thấp. Vùng gò đồi tương đối lớn, Bắc Trung Bộ có khả năng phát triển kinh tế vườn rừng, chăn nuôi gia súc lớn.
- Khí hậu: Nhiệt đới ẩm gió mùa, mùa hạ nóng và khô do ảnh hưởng của gió phơn Tây Nam.
- Các hệ thống sông Mã, sông Cả có giá trị về thủy lợi, giao thông thủy (ở hạ lưu) và tiềm năng thủy điện.
- Rừng có diện tích tương đối lớn.
- Khoáng sản: crômit, thiếc, sắt, đá vôi và sét làm xi măng, đá quý.
- Tài nguyên du lịch đáng kể, trong đó phải kể đến các bãi tắm nổi tiếng như: Sầm Sơn, Cửa Lò, Thiên Cầm, Thuận An, Lăng Cô; Di sản thiên nhiên thế giới Phong Nha-Kẻ Bàng; Di sản văn hóa thế giới Di tích cố đô Huế, Nhã nhạc cung đình Huế.
d. Điều kiện kinh tế - xã hội
- Mức dống của dân cư còn thấp.
- Cơ sở hạ tầng còn nghèo, việc thu hút các dự án đầu tư nước ngoài còn hạn chế.
CHƯƠNG VI. LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG
Unit 4: School Education System - Hệ thống giáo dục nhà trường
Đề cương ôn tập học kì 1 - Vật lí 12
Chương 6. Bằng chứng và cơ chế tiến hóa
Đề kiểm tra 45 phút - Chương 2 – Hóa học 12