Chương 3: Mol và tính toán hóa học

Mục lý thuyết (Phần học theo SGK) - Trang 64

I. Chuyển đổi giữa LƯỢNG CHẤT và KHỐI LƯỢNG CHẤT như thế nào?

Thí dụ: Khối lượng của 0,25 mol CO2mCO2 = 44. 0,25 = 11 gam

Công thức chuyển đổi:

\(m = n.\,\,M(g)\,\,\,\,\,\,\,n = \dfrac{m}{M}(mol)\,\,\,\,\,\,M = \dfrac{m}{n}(g/mol)\)

Trong đó: n là số mol chất; M là khối lượng mol của chất; m khối lượng chất

Vận dụng:

- 32 gam Cu có số mol là : \({n_{Cu}} = \dfrac{{32}}{{64}} = 0,5\,\,mol\)

- 0,125 mol hợp chất A có khối lượng 12,25 gam, khối lượng mol của chất A là:

\({M_A} = \dfrac{{{m_A}}}{{{n_A}}} = \dfrac{{12,25}}{{0,125}} = 98\,\,(g/mol)\)

II. Chuyển đổi giữa LƯỢNG CHẤT và THỂ TÍCH KHÍ như thế nào?

Thí dụ: Thể tích của 0,25 mol CO2 (đktc) là: VCO2 =22,4 . 0,25 = 5,6 lít

Công thức chuyển đổi:

\(V = 22,4\,\,\,x\,\,\,n\,\,(l)\,\,\,\,\,\,\,n = \dfrac{V}{{22,4}}(mol)\)

Trong đó: n là số mol chất; V là thể tích của chất khí (đktc)

Vận dụng:

- 0,2 mol O2 ở đktc có thể tích là: 0,2. 22,4 = 4,48 lít

- 1,12 lít khí A ở đktc có số mol là: \({n_A} = \dfrac{{{V_A}}}{{22,4}} = \dfrac{{1,12}}{{22,4}} = 0,05mol\)

Fqa.vn
Bình chọn:
0/5 (0 đánh giá)
Báo cáo nội dung câu hỏi
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
Bạn chắc chắn muốn xóa nội dung này ?
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved