Bài 21. Dòng điện, nguồn điện trang 57, 58 SBT Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
21.1
21.2
21.3
21.4
21.5
21.6
21.7
21.8
21.9
Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
21.1
21.2
21.3
21.4
21.5
21.6
21.7
21.8
21.9

21.1

1. Nội dung câu hỏi

Hãy khoanh vào từ “Đúng” hoặc “Sai” để đánh giá các câu dưới đây khi nói về dòng điện, nguồn điện.

STT

Nói về dòng điện, nguồn điện

Đánh giá

1

Dòng điện chỉ là dòng chuyển dời có hướng của các electron.

Đúng

Sai

2

Muốn duy trì dòng điện trong các thiết bị tiêu thụ điện phải có nguồn điện.

Đúng

Sai

3

Pin là nguồn điện, có thể tạo ra dòng điện làm sáng bóng đèn, làm quay quạt điện.

Đúng

Sai

4

Dòng điện trong dây dẫn bằng kim loại là dòng chuyển động theo hướng xác định của các hạt nhân nguyên tử và các electron.

Đúng

Sai

2. Phương pháp giải

Sử dụng lí thuyết về dòng điện và nguồn điện

3. Lời giải chi tiết

STT

Nói về dòng điện, nguồn điện

Đánh giá

1

Dòng điện chỉ là dòng chuyển dời có hướng của các electron.

 

Sai

2

Muốn duy trì dòng điện trong các thiết bị tiêu thụ điện phải có nguồn điện.

Đúng

 

3

Pin là nguồn điện, có thể tạo ra dòng điện làm sáng bóng đèn, làm quay quạt điện.

Đúng

 

4

Dòng điện trong dây dẫn bằng kim loại là dòng chuyển động theo hướng xác định của các hạt nhân nguyên tử và các electron.

 

Sai

21.2

1. Nội dung câu hỏi

Kim loại dẫn điện vì

A. trong kim loại có nhiều ion dương.

B. trong kim loại có các electron tự do chuyển động không ngừng.

C. kim loại cấu tạo từ các nguyên tử.

D. các nguyên tử cấu tạo nên kim loại luôn chuyển động hỗn loạn.

2. Phương pháp giải

Sử dụng lí thuyết về dòng điện trong kim loại

3. Lời giải chi tiết

Vì dòng điện trong kim loại là dòng chuyển dời có hướng của các electron tự do.

Đáp án B

21.3

1. Nội dung câu hỏi

Bỏ ít muối vào nước nguyên chất (nước cất), nước trở nên dẫn điện vì

A. muối dẫn điện tốt.

B. muối làm các phân tử nước bị phân li.

C. các điện tích của muối dễ bị tách ra trong nước

D. các phân tử muối dễ bị phân li thành các ion dương và ion âm chuyển động tự do trong nước.

2. Phương pháp giải

Sử dụng lí thuyết phân li của các chất trong dung dịch

3. Lời giải chi tiết

Vì muỗi phân li trong nước thành các ion dương và ion âm chuyển động tự do nên dung dịch muối trở nên dẫn điện.

Đáp án D

21.4

1. Nội dung câu hỏi

Loại hạt nào dưới đây khi chuyển động có hướng thì không tạo thành dòng điện?

A. Các hạt mang điện tích dương.

B. Các hạt nhân nguyên tử.

C. Các nguyên tử.

D. Các hạt mang điện tích âm.

2. Phương pháp giải

Áp dụng lí thuyết về chuyển động thành dòng của các hạt

3. Lời giải chi tiết

Các nguyên tử trung hoà về điện (tổng giá trị điện tích dương ở hạt nhân bằng tổng giá trị điện tích âm của các electron quay xung quanh hạt nhân) nền không tạo ra dòng điện.

Đáp án C

21.5

1. Nội dung câu hỏi

Khi nối liền hai cực của pin bằng dây dẫn kim loại với hai đầu của bóng đèn thì các diện tích dịch chuyển như thế nào qua dây dẫn và dây tóc bóng đèn?

A. Các điện tích dương dịch chuyển từ cực dương sang cực âm.

B. Các điện tích dương dịch chuyển từ cực âm sang cực dương.

C. Các electron tự do dịch chuyển từ cực âm sang cực dương.

D. Các electron tự do dịch chuyển từ cực dương sang cực âm.

2. Phương pháp giải

Sử dụng lí thuyết về dòng điện

3. Lời giải chi tiết

Bản chất dòng điện trong dây dẫn bằng kim loại là dòng chuyển dời có hướng của các electron tự do, chúng dịch chuyển theo hướng từ cực âm sang cực dương của nguồn điện

Đáp án C

21.6

1. Nội dung câu hỏi

a) Để có dòng điện thì có nhất thiết phải cần dây dẫn hay không?

b) Để tồn tại dòng điện cần có những điều kiện gì?

2. Phương pháp giải

Sử dụng lí thuyết về dòng điện

3. Lời giải chi tiết

a) Để có dòng điện không nhất thiết phải có dây dẫn, chỉ cần có các điện tích chuyển động tự do (trong kim loại có các electron chuyển động tự do trong dung dịch diện phân có các ion dương và ion âm chuyển động tự do,...

b) Điều kiện để tồn tại dòng điện: Nguồn điện và các hạt mang điện chuyển động tự do trong một môi trường.

21.7

1. Nội dung câu hỏi

Hãy tìm hiểu và mô tả các ứng dụng của acquy trong thực tế.

2. Phương pháp giải

Sử dụng lí thuyết về ác quy và áp dụng thực tế

3. Lời giải chi tiết

Các ứng dụng của acquy trong thực tế.

– Sử dụng để khởi động động cơ xe máy, ô tô. 

– Dùng làm nguồn điện dự trữ phòng khi mất điện lưới. 

– Dùng để cung cấp năng lượng cho các động cơ điện trong xe đạp điện, ô tô điện,.... 

– Sử dụng để thắp sáng.... ở nơi không có điện lưới.

21.8

1. Nội dung câu hỏi

Có hai vật A và B, vật A tích điện âm, vật B tích điện dương. Nối hai vật bằng sợi dây dẫn kim loại thì trong dây dẫn có dòng điện hay không? Dòng điện đó là dòng chuyển dời của điện tích nào?

2. Phương pháp giải

Sử dụng lí thuyết về dòng điện

3. Lời giải chi tiết

Vật A tích điện âm tức là nó thừa các electron, vật B tích điện dương tức là thiếu các electron. Nồi hai vật A và B bằng dây dẫn kim loại thì trong dây dẫn có dòng điện, các electron chạy từ vật A sang vật B.

21.9

1. Nội dung câu hỏi

Để thắp sáng một bóng đèn pin thì cần có những dụng cụ gi? Phải làm như thế nào để bóng đèn pin phát sáng?

2. Phương pháp giải

Sử dụng lí thuyết về dòng điện

3. Lời giải chi tiết

Để thắp sáng bóng đèn pin cần có: nguồn điện (pin), dây dẫn kim loại, bóng đèn pin.

Cách làm bóng đèn pin phát sáng: dùng dây dẫn nối hai đầu (cực) bóng đèn với hai cực của pin thành mạch kín.

Fqa.vn
Bình chọn:
0/5 (0 đánh giá)
Báo cáo nội dung câu hỏi
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
Bạn chắc chắn muốn xóa nội dung này ?
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved